Cty thoát nước đô thị tphcm vimcert bao nhiêu năm 2024

Sự xuất hiện ngày càng nhiều những Khu công nghiệp (KCN) làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường xung quanh. Bên cạnh đó, các KCN được xây dựng từ lâu, cơ sở hạ tầng xuống cấp, công nghệ sản xuất lạc hậu và chưa đầu tư hệ thống xử lý chất thải. Điều này dẫn đến tình trạng ô nhiễm không khí trong các KCN và làm ảnh hưởng xấu đến môi trường.

QUAN TRẮC KHÍ THẢI TẠI NGUỒN

Lấy mẫu khí thải ống khói tại nguồn định kỳ là việc làm cần thiết hiện nay. Thông qua việc quan trắc khí thải ống khói định kỳ có thể đánh giá được mức độ ô nhiễm của nguồn thải từ đó có biện pháp xử lý khắc phục hiệu quả.

Quan trắc môi trường không khí đặc biệt là lấy mẫu khí thải ống khói tại nguồn đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao cũng như thiết bị tiên tiến. Và quan trọng nhất là các chỉ tiêu quan trắc đều được chứng nhận Vimcerts đầy đủ.

Quy định về khí thải công nghiệp

Căn cứ theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo đạc khí thải công nghiệp, khí thải máy phát điện, khí thải tại nguồn, khí thải lò hơi được Quy định trong QCVN 19:2009/BTNMT là quy chuẩn quy định nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp khi phát thải vào môi trường không khí.

Nồng độ tối đa cho phép của bụi và các chất vô cơ trong khí thải công nghiệp được quy định theo bảng sau:

TT Thông số Nồng độ C (mg/Nm3) A B 1 Bụi tổng 400 200 2 Bụi chứa silic 50 50 3 Amoniac và các hợp chất amoni 76 50 4 Antimon và hợp chất, tính theo Sb 20 10 5 Asen và các hợp chất, tính theo As 20 10 6 Cadmi và hợp chất, tính theo Cd 20 5 7 Chì và hợp chất, tính theo Pb 10 5 8 Cacbon oxit, CO 1000 1000 9 Clo 32 10 10 Đồng và hợp chất, tính theo Cu 20 10 11 Kẽm và hợp chất, tính theo Zn 30 30 12 Axit clohydric, HCl 200 50 13 Flo, HF, hoặc các hợp chất vô cơ của Flo, tính theo HF 50 20 14 Hydro sunphua, H2S 7,5 7,5 15 Lưu huỳnh đioxit, SO2 1500 500 16 Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) 1000 850 17 Nitơ oxit, NOx (cơ sở sản xuất hóa chất), tính theo NO2 2000 1000 18 Hơi H2SO4 hoặc SO3, tính theo SO3 100 50 19 Hơi HNO3 (các nguồn khác), tính theo NO2 1000 500

Bảng: Nồng độ C của bụi và các chất vô cơ làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép trong khí thải công nghiệp

Quy định về khí thải lò đốt rác công nghiệp

Riêng các doanh nghiệp có sử dụng lò đốt rác công nghiệp thì được áp dụng so sánh với QCVN 30:2012/BTNMT Quy chuẩn về lò đốt chất thải công nghiệp:

TT Thông số ô nhiễm Đơn vị Giá trị tối đa cho phép A B 1 Bụi tổng mg/Nm3 150 100 2 Axít clohydric, HCI mg/Nm3 50 50 3 Cacbon monoxyt, CO mg/Nm3 300 250 4 Lưu huỳnh dioxyt, SO2 mg/Nm3 300 250 5 Nitơ oxyt, NOx (tính theo NO2) mg/Nm3 500 500 6 Thủy ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg mg/Nm3 0,5 0,2 7 Cadmi và hợp chất tính theo Cadmi, Cd mg/Nm3 0,2 0,16 8 Chì và hợp chất tính theo chì, Pb mg/Nm3 1,5 1,2 9 Tổng các kim loại nặng khác (As, Sb, Ni, Co, Cu, Cr, Sn, Mn, TI, Zn) và hợp chất tương ứng mg/Nm3 1,8 1,2 10 Tổng hydrocacbon, HC mg/Nm3 100 50 11 Tổng đioxin/furan, PCDD/PCDF ngTEQ/Nm3 Lò đốt có công suất dưới 300 kg/h 2,3 1,2 Lò đốt có công suất từ 300 kg/h trở lên 1,2 0,6

Như vậy đối với các doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh có phát thải khí thải công nghiệp (ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất, chế biến,…) có chứa bụi và các chất vô cơ vào môi trường không khí, nồng độ khí thải ra môi trường cần nằm trong ngưỡng tối đa cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT và QCVN 30:2012/BTNMT.

Dịch vụ lấy mẫu khí thải ống khói

Với nhu cầu hiện nay của Quý khách hàng Công ty Nguồn Sống Xanh đã kết hợp với các trung tâm quan trắc để cung cấp dịch vụ lấy mẫu khí thải ống khói với 50 chỉ tiêu có vimcerst bao gồm cả chỉ tiêu HC, HF, HCl, Dioxin/Furan.