Cùng em học toán tuần 18 lớp 3

Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1 hướng dẫn các em học sinh Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 61, 62 - Tiết 1: Ôn tập về giải toán. Luyện tập chung - Tuần 18 có đáp án và lời giải chi tiết, sách Cùng em học Toán lớp 2 tập 1 giúp các em luyện tập, chuẩn bị tốt cho các kỳ thi đạt kết quả cao.

Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1

  • Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1 câu 1
  • Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1 câu 2
  • Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1 câu 3
  • Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1 câu 4

Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1 câu 1

Câu 1. Tính:

Phương pháp:

Thực hiện các phép tính lần lượt từ phải sang trái.

Cách giải:

Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1 câu 2

Câu 2. Đặt tính rồi tính:

46 + 17

71 – 25

28 + 55

63 – 38

Phương pháp:

- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính: Cộng, trừ các số lần lượt từ phải sang trái.

Cách giải:

Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1 câu 3

Câu 3. Tìm x:

X + 27 = 72

x − 38 = 25

80 − x = 44

Phương pháp:

- Muốn tìm số hạng còn thiếu ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

Cách giải:

X + 27 = 72

X = 72 − 27

X = 45

X − 38 = 25

X = 25 + 38

X = 63

80 − x = 44

X = 80 − 44

X = 36

Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1 câu 4

Câu 4. Giải các bài toán:

a] Năm nay em 8 tuổi, anh nhiều hơn em 5 tuổi.Hỏi năm nay anh bao nhiêu tuổi?

b] Thùng to chứa 50l nước. Thùng bé chứa ít hơn thùng to 15l nước. Hỏi thùng bé chứa bao nhiêu lít nước?

Phương pháp:

a] Muốn tìm tuổi anh ta lấy tuổi em cộng thêm 5 tuổi.

b] Muốn tìm số lít nước của thùng bé thì ta lấy số lít nước của thùng to trừ đi 15ℓ

Cách giải:

a] Năm nay anh có số tuổi là:

8 + 5 = 13 [tuổi]

b] Thùng bé chứa số lít nước là:

50 – 15 = 35 [ℓ]

Đáp số: a] 13 tuổi; b] 35ℓ

Qua bài luyện tập chung này, các bạn học sinh lớp 2 đã ôn luyện để củng cố lại toàn bộ các kiến thức về Toán lớp 2 đã được học, qua việc giải các bài tập này các em cũng có thể chủ động kiểm tra kiến thức của mình và bổ sung kịp thời những nội dung còn thiếu sót. Chúc các em học tốt và thi tốt.

Ngoài bài Giải Cùng em học Toán lớp 2 Tuần 18 - Tiết 1, các em học sinh lớp 2 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2 hay đề thi học kì 2 lớp 2 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt hơn môn Toán 2Tiếng Việt 2.

Đáp án và lời giải chi tiết, phương pháp làm Cùng em học Toán lớp 3 tập 1, tập 2


Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 3 Toán học Giải Cùng em học Toán lớp 3 Tập 1 Tuần 18 trang 62, 63, 64 hay nhất !!

Lời giải chi tiết

Câu 1. Tính:

a]

 

\[\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{37}\\6\end{array}}}{{……}}\]

\[\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{206}\\3\end{array}}}{{…….}}\] 

b]  
 
 

Phương pháp: 

– Thực hiện phép tính nhân, chia rồi trình bày phép tính.

Cách giải: 

a]

\[\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{37}\\6\end{array}}}{{222}}\]

\[\dfrac{{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{206}\\3\end{array}}}{{\,\,\,618}}\]

b]

 

Câu 2. Đo độ dài các cạnh, viết vào chỗ chấm rồi tính chu vi của các hình sau:

Chu vi hình chữ nhật ABCD là …..

Chu vi hình vuông MNPQ là: …..

Phương pháp: 

– Đo độ dài các cạnh của hình vuông và hình chữ nhật.

– Tính chu vi của hai hình đó với số đo các cạnh vừa tìm được.

Cách giải: 

Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD = 2cm; chiều dài DC = 5cm

Chu vi hình chữ nhật ABCD là: [5 + 2] × 2 = 20 [cm]

Hình vuông MNPQ có cạnh MQ = QP = 3cm.

Chu vi hình vuông MNPQ là: 3 × 4 = 12 [cm].

Câu 3. Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Cách giải:

Câu 4. Giải bài toán: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 126m và chiều dài gấp ba lần chiều rộng.

a] Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó.

b] Người ta chôn cọc bê tông, cứ 2m một cọc để rào dây thép gai ba mặt đất vì một mặt chiều dài giáp với bờ tường của một công ty bên cạnh. Tính số cọc bê tông.

Phương pháp: 

a] Tìm chiều rộng của hình chữ nhật

    Tính chu vi của hình chữ nhật với chiều rộng vừa tìm được và chiều dài đã cho.

b] Tính độ dài đoạn cần chôn cọc bê tông.

     Tính số cọc bê tông cần chôn.

Cách giải: 

a] Chiều rộng của mảnh vườn đó là:

126 : 3 = 42 [m]

Chu vi của mảnh vườn đó là:

[126 + 42] × 2 = 336 [m]

b] Độ dài đoạn cần rào dây thép gai của mảnh vườn đó là:

336 – 126 = 210 [m]

Vì một mặt chiều dài không cần chôn cọc bê tông nên số cọc bê tông cần dùng là:

210 : 2 – 1 = 104 [cọc]

Đáp số: 104 cọc.

Vui học:

Cô chuột dễ thương Minnie luôn thích đeo nơ. Vào dịp năm mới, chú chuột Mickey quyết định làm một chiếc nơ hồng để tặng Minnie. Chú lục tung cả nhà được một sợi ruy băng hồng dài 36cm. Theo bản thiết kế, chú cần 3 phần dây bằng nhau, 1 phần làm dây buộc, 2 phần còn lại làm chiếc nơ thật to. Không có thước nhưng loay hoay một lúc Mickey cũng chia được sợi dây thành 3 phần bằng nhau. Theo em, Mickey đã làm thế nào? Phần làm nơ to đeo trên đầu Minnie dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Phương pháp: 

– Tìm cách chia sợi dây 36 m thành 3 phần bằng nhau mà không cần dùng thước.

– Nếu sợi dây chia làm 3 phần bằng nhau thì phần làm chiếc nơ trên đầu của Minnie dài bằng 2 phần như vậy.

Cách giải: 

Theo em, Mickey đã gập 3 sợi dây ruy băng rồi dùng kéo cắt, một phần dùng làm dây buộc và phần còn lại thì làm nơ. 

Phần làm chiếc nơ to đeo trên đầu của Minnie dài số ×ăng-ti-mét là:

36 : 3 × 2 = 24 [cm]

Đáp số: 24 cm.

Giải Cùng em học Toán lớp 3 tập 1 tuần 18 câu 1, 2, 3, 4 trang 62 với lời giải chi tiết. Câu 1. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp : a] Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài ... chiều rộng...

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề