D ất ở lâu dài ở nông thôn là gì năm 2024

Đất ở tại nông thôn là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Vậy Đất ở tại nông thôn là gì? Thời hạn sử dụng của đất ở tại nông thôn là bao lâu? An Trí Law cập nhập một số thông tin để quý khách hàng tham khảo như sau:

1. Khái niệm đất ở tại nông thôn.

Theo Điều 143 Luật đất đai 2013 quy định về đất ở tại nông thôn:

“ Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt”

Theo quy định trên thì đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn sẽ bao gồm:

+ Đất để xây dựng nhà ở

+ Đất xây dựng các công trình phục vụ đời sống

+ Đất vườn, ao trong cùng một thửa đất đang có nhà ở

\=] Các loại đất trên thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với quy hoạc sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thông đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền về duyệt.

Xem thêm: Đất đai là gì? phân loại đất đai

2. Quy định về quản lý và sử dụng đất ở tại nông thôn.

- Căn cứ vào quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

- Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với quy hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

- Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

[Cơ sở pháp lý: Điều 143 Luật đất đai năm 2013]

3. Thời hạn sử dụng đất ở tại nông thôn

Căn cứ quy định Luật đất đại năm 2013:

“Điều 125. Đất sử dụng ổn định lâu dài

Người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong các trường hợp sau đây:

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật này;

3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 147 của Luật này; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này;

6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

7. Đất cơ sở tôn giáo quy định tại Điều 159 của Luật này;

8. Đất tín ngưỡng;

9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 127 và khoản 2 Điều 128 của Luật này.”

Như vậy đất ở tại nông thôn được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Xem thêm: - Các dịch vụ về đất đai tại An Trí Law

- Sang tên sổ đỏ tại thành phố Hồ Chí Minh

Trên đây là những nội dung về đất ở tại nông thôn. Nếu quý khách hàng có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến đất ở tại nông thôn hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ đất đai vui lòng liên hệ:

Đất ở tại nông thôn bao nhiêu m2?

Quy định đất ở nông thôn bao nhiêu m2 để được cấp sổ đỏ.

Hạn mức đất ở nông thôn là bao nhiêu?

- Giao nhiều loại đất, bao gồm đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối: Tổng hạn mức giao các loại đất không quá 5ha. + Không quá 5ha: Đối với các địa phương cấp xã ở đồng bằng. + Không quá 25ha: Đối với các địa phương cấp xã ở vùng trung du, miền núi. - Giao thêm đất rừng sản xuất: Không quá 25ha.

Đất ở nông thôn gọi là gì?

Trong đó, theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, đất ở nông thôn được ký hiệu là ONT, đất này bao gồm: - Đất ở tại nông thôn do cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng. - Đất được sử dụng để xây dựng nhà ở hoặc công trình phục vụ đời sống. - Đất thuộc khu dân cư ở nông thôn dùng để xây ao, vườn, chuồng trại.

Đất ở tại nông thôn và đất thổ cư khác nhau như thế nào?

Đất ở nông thôn là dùng để chỉ các loại đất sử dụng cho mục đích xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao và nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn [đã được đề cập ở mục 1]. Đây là loại đất chỉ thuộc khu vực nông thôn. Trong khi đó, đất thổ cư được hiểu đơn giản là đất để ở.

Chủ Đề