Năm 2022, nhà trường tăng chỉ tiêu lên 10% so với năm 2021. Cơ sở tại TP.HCM tuyển 6.550 chỉ tiêu, 31 chương trình đào tạo. Năm nay, ĐH Kinh tế TP.HCM có hai chương trình mới là Công nghệ và đổi mới sáng tạo, Truyền thông số và thiết kế đa phương tiện.
Tại phân hiệu Vĩnh Long, ĐH Kinh tế TP.HCM tuyển 600 chỉ tiêu với 12 chương trình đào tạo, trong đó 6 chương trình tuyển sinh toàn quốc gồm: Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử, Luật kinh tế, Kinh doanh nông nghiệp, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Tiếng Anh thương mại.
Trường ĐH Kinh tế TP.HCM sẽ ổn định 6 phương thức xét tuyển gồm: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT; Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình trung học phổ thông nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế; Xét tuyển học sinh Giỏi; Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn; Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực; Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Các tổ hợp gồm: Tổ hợp A00: Toán, Vật lý, Hóa học; Tổ hợp A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Tổ hợp D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh; Tổ hợp D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh; Tổ hợp D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh; Tổ hợp V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật.
Chỉ tiêu, mã xét tuyển và tổ hợp xét tuyển sinh Đại học Kinh tế TPHCM năm 2022 như sau:
Thông tin tuyển sinh ĐH Kinh tế TP.HCM năm 2022 cơ sở TP.HCM |
Chỉ tiêu tuyển sinh ĐH Kinh tế TP.HCM 2022 phân hiệu Vĩnh Long |
Lê Huyền
Trường ĐH Thương mại vừa công bố phương án tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 dự kiến với 5 phương thức.
Năm 2022, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội tuyển sinh thêm một ngành học mới và cũng thêm phương thức xét tuyển đại học.
Năm 2022, Trường ĐH Kinh tế Quốc dân dự kiến tuyển 10 – 15% chỉ tiêu theo phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT. Còn lại, trường sẽ xét tuyển thẳng hoặc xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh của trường.
Trường Đại học Kinh tế TPHCM đã công bố một số thông tin dự kiến cho tuyển sinh đại học năm 2022.
Thông tin chi tiết xem dưới đây:
GIỚI THIỆU CHUNG
- Tên trường: Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: University of Economics and Finance [UEH]
- Mã trường: KSA
- Trực thuộc: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Loại trường: Công lập
- Loại hình đào tạo: Đại học – Vừa học vừa làm – Thạc sĩ – Tiến sĩ – Liên kết quốc tế
- Lĩnh vực: Kinh tế
- Địa chỉ: 59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, TP Hồ Chí Minh
- Điện thoại: 84.8.38295299
- Email:
- Website: //www.ueh.edu.vn/
- Fanpage: //www.facebook.com/DHKT.UEH
Tham khảo thêm: Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh tế TPHCM Phân hiệu Vĩnh Long
THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
[Dựa theo Thông tin tuyển sinh dự năm 2022 của trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh cập nhật mới nhất ngày 6/1/2022]
1, Các ngành tuyển sinh
Các ngành đào tạo, mã ngành, tổ hợp xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Kinh tế TPHCM năm 2022 như sau:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2, Các tổ hợp xét tuyển
Các khối thi dự kiến của trường Đại học Kinh tế TPHCM năm 2022 bao gồm:
- Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học.
- Khối A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh.
- Khối D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh.
- Khối D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
- Khối D96: Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh.
- Khối V00: Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ Thuật.
Lưu ý về khối thi năng khiếu: Điểm thi môn Vẽ Mỹ Thuật được lấy từ Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội, Trường ĐH Xây dựng Hà Nội [khoa Kiến trúc], Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM.
4, Phương thức xét tuyển
Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến xét tuyển đại học chính quy năm 2022 theo các phương thức sau:
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT
Chỉ tiêu:
- Chương trình chuẩn, chất lượng cao: 1%
- Chương trình cử nhân đào tạo bằng tiếng Anh: 1%
Phương thức 2: Xét tuyển thí sinh nước ngoài có chứng chỉ quốc tế
Chỉ tiêu:
- Chương trình chuẩn, chất lượng cao: 1%
- Chương trình cử nhân đào tạo bằng tiếng Anh: 1%
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
1/ Với thí sinh có quốc tịch Việt Nam, thuộc 1 trong các đối tượng sau:
Đối tượng 1: Các thí sinh có một trong các bằng tú tài hoặc chứng chỉ quốc tế:
- Bằng tú tài quốc tế IB 26 điểm trở lên
- Chứng chỉ A-Level đạt C – A [chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh]
- Chứng chỉ BTEC Level 3 Extended Diploma từ C – A
Đối tượng 2: Các thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có một trong các chứng chỉ sau trở lên:
- IELTS 6.0
- TOEFL iBT 73 điểm
- Chứng chỉ SAT [mỗi phần thi 500 điểm]
- Chứng chỉ ACT 20/36 điểm trở lên
2/ Thí sinh có quốc tịch khác quốc tịch Việt Nam và tốt nghiệp THPT nước ngoài
Thực hiện theo Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 về Quy chế quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam.
Phương thức 3: Xét tuyển học sinh giỏi
Chỉ tiêu:
- Chương trình chuẩn, chất lượng cao: 40 – 50%
- Chương trình cử nhân đào tạo bằng tiếng Anh: 40 – 50%
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Học sinh Giỏi, hạnh kiểm tốt năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 chương trình THPT
- Tốt nghiệp THPT năm 2022
Phương thức 4: Xét học bạ THPT theo tổ hợp môn
Chỉ tiêu:
- Chương trình chuẩn, chất lượng cao: 30 – 40%
- Chương trình cử nhân đào tạo bằng tiếng Anh: 40 – 50%
Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có điểm TB các tổ hợp môn [A00, A01, D01 hoặc D07] đăng ký xét tuyển >= 6.5 trở lên với kết quả học tập các năm lớp 10, 11 và HK1 lớp 12 chương trình THPT.
Phương thức 5: Xét điểm thi ĐGNL do ĐHQG TPHCM tổ chức năm 2022
Chỉ tiêu: Chỉ áp dụng xét tuyển vào các chương trình chuẩn và chương trình chất lượng cao 10%
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Thí sinh tham gia kì thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức đợt 1 năm 2022
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
Phương thức 6: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Chỉ tiêu: Còn lại
Điều kiện đăng ký xét tuyển:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
- Tham gia kì thi tốt nghiệp THPT năm 2022 có kết quả các bài thi theo tổ hợp xét tuyển của trường.
4, Đăng ký xét tuyển
a] Thời gian đăng ký xét tuyển
- Phương thức 1, 6: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Phương thức 2, 3, 4, 5: Dự kiến từ 8h00 ngày 15/3 – 16h00 ngày 29/4/2022.
ĐIỂM CHUẨN/ĐIỂM TRÚNG TUYỂN 2021
Xem chi tiết điểm chuẩn các phương thức tại: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế TPHCM
Ngành học | Điểm chuẩn | ||
2019 | 2020 | 2021 | |
Kinh tế | 23.3 | 26.2 | 26.3 |
Kinh tế đầu tư | 25.4 | ||
Bất động sản | 24.2 | ||
Quản trị nhân lực | 26.6 | ||
Kinh doanh nông nghiệp | 22.0 | ||
Quản trị kinh doanh | 24.15 | 26.4 | 26.2 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 27.6 | 27.4 | |
Kinh doanh quốc tế | 25.1 | 27.5 | 27.0 |
Kinh doanh thương mại | 24.4 | 27.1 | 27.0 |
Marketing | 24.9 | 27.5 | 27.5 |
Tài chính – Ngân hàng | 23.1 | 25.8 | 25.9 |
Tài chính quốc tế | 26.7 | 26.8 | |
Kế toán | 22.9 | 25.8 | 25.4 |
Kiểm toán | 26.1 | ||
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 23.9 | 25.4 | 24.0 |
Quản trị khách sạn | 24.4 | 25.8 | 25.3 |
Toán kinh tế | 21.83 | 25.2 | 25.2 |
Thống kê kinh tế | 21.81 | 25.2 | 25.9 |
Bảo hiểm | 22 | 25.0 | |
Hệ thống thông tin quản lý | 23.25 | 26.3 | 26.2 |
Thương mại điện tử | 26.9 | ||
Kỹ thuật phần mềm | 22.51 | 25.8 | 26.2 |
Khoa học dữ liệu | 24.8 | 26.0 | |
Ngôn ngữ Anh | 24.55 | 25.8 | 27.0 |
Luật | 23 | 24.9 | 25.8 |
Luật kinh tế | 25.8 | ||
Quản lý công | 21.6 | 24.3 | 25.0 |
Quản trị kinh doanh [Quản trị bệnh viện] | 21.8 | 24.2 | 24.2 |
Quản trị kinh doanh [Cử nhân tài năng] | 26 | ||
Kiến trúc đô thị | 22.8 |