Đại học Lâm nghiệp Gia Lai
PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TẠI TỈNH GIA LAI PHÂN HIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP TẠI TỈNH GIA LAI có mã số thuế 0500465853-010 được cấp vào ngày 17/11/2020, cơ quan Thuế đang quản lý: Cục Thuế Tỉnh Gia Lai Địa chỉ trụ sở công ty đặt tại Tổ 4, Phường Chi Lăng, Thành phố Pleiku, Gia Lai Công ty hiện tại NNT đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT) Chú ý Thông tin doanh nghiệp của bạn chưa chính xác? Vui lòng xem hướng dẫn ở đây(1) Điểm b, Khoản 4, điều 63 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định: Doanh nghiệp báo cáo và thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn ba tháng, kể từ ngày nhận được thông báo trong trường hợp nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp chưa thống nhất. Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện theo yêu cầu tại điểm này thì sẽ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 165 Luật Doanh nghiệp. (2) Điểm a, Khoản 2, Điều 47, Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định: Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung những thông tin về số điện thoại, số fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải trả phí. (3) Điểm b, Khoản 2, Điều 47, Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định: Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải trả phí. (4) Điều 23, Thông tư 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định: Trường hợp doanh nghiệp thay đổi nội dung đăng ký thuế mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thì doanh nghiệp thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục II-6 ban hành kèm theo Thông tư này. (5) Đề nghị Quý Doanh nghiệp khi thực hiện đính hoặc bổ sung thông tin về đăng ký doanh nghiệp mang theo thông báo "V/v rà soát, cập nhật thông tin về đăng ký doanh nghiệp" trên website https://hieudinh.dangkykinhdoanh.gov.vn/ và bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh,đăng ký thuế. (6) Quý Doanh nghiệp có thể truy cập theo địa chỉ https://hieudinh.dangkykinhdoanh.gov.vn/ hoặc https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ để biết thêm thông tin chi tiết và tải các mẫu thông báo: -
Trường Trung cấp Lâm nghiệp Tây Nguyên Mã trường: TCT3801 Địa chỉ: Tổ 4, Phường Chi lăng, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai. Điện Thoại: 0269 3747 706 Website: lamnghieptaynguyen.edu.vn Emai: [email protected] Ngành, nghề đào tạo Chỉ tiêu tuyển sinh Hình thức & thời gian tuyển sinh Trung cấp Sơ cấp Lâm sinh 70 50 Xét tuyển Từ 20/01 đến 15/12/2018 Quản lý tài nguyên rừng 35 Khuyến nông lâm 85 Trồng trọt 105 150 Bảo vệ thực vật 100 50 Quản lý đất đai 35 Kế toán doanh nghiệp 70 50 Các ngành tuyển sinh đào tạo liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học, gồm: TTTên ngành học I. Khối ngành Kinh tế và Xã hội nhân văn 1 Kế toán 2 Quản trị kinh doanh 3 Kinh tế 4 Kinh tế Nông nghiệp 5 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 6 Công tác xã hội II. Khối ngành Kiến trúc và Cảnh quan 7 Lâm nghiệp đô thị (cây xanh đô thị) 8 Kiến trúc cảnh quan 9 Thiết kế nội thất III. Khối ngành Nông nghiệp và Sinh học ứng dụng 10 Công nghệ sinh học 11 Thú y 12 Chăn nuôi 13 Bảo vệ thực vật 14 Khoa học cây trồng 15 Khuyến nông (Phát triển nông nghiệp, nông thôn) IV. Khối ngành Tài nguyên, Môi trường và Lâm nghiệp 16 Lâm học (Lâm nghiệp) 17 Lâm sinh 18 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) 19 Quản lý tài nguyên và môi trường 20 Khoa học môi trường 21 Quản lý đất đai V. Khối ngành Công nghệ và Công nghệ thông tin 22 Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) 23 Công nghệ kỹ thuật ô tô 24 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 25 Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) 26 Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) 27 Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất) 28 Công nghệ sau thu hoạch |