Đại học Tài chính - Marketing Ngôn ngữ Anh

Trường Đại học Tài chính – Marketing phân bổ địa điểm học tập đối với Tân sinh viên trúng tuyển năm 2022 như sau:

Cơ sở Tăng Nhơn Phú A [Số B2/1A đường 385, P.Tăng Nhơn Phú A, TP.Thủ Đức, TP.HCM]

Chương trình chuẩn: Quản trị kinh doanh, Marketing, Bất động sản, Kinh doanh quốc tế, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kinh tế, Luật kinh tế, Toán kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Hệ thống thông tin quản lý.

Fanpage thông tin Tân sinh viên UFM – 22D: //www.facebook.com/UFM.22D

Cơ sở Quận 7 [Số 27 Tân Mỹ, P.Tân Thuận Tây, Q.7, TP.HCM]

  • Chương trình đặc thù: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống.
  • Chương trình chất lượng cao: Quản trị kinh doanh, Marketing, Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Kinh doanh quốc tế, Bất động sản.
  • Chương trình chất lượng cao tiếng Anh toàn phần: Quản trị kinh doanh, Marketing, Kinh doanh quốc tế.

Bạn muốn xem thêm:

Học phí Đại học Tài chính – Marketing mới nhất

Ký túc xá Đại học Tài chính – Marketing

Quy định xét miễn học Anh văn tại Đại học Tài chính – Marketing

Chuẩn đầu ra Ngoại ngữ của Đại học Tài chính – Marketing

Thông tin tuyển sinh Đại học Tài chính – Marketing

Bạn muốn thi vào trường Tài chính – Marketing? Hãy cùng Edu2Review tìm hiểu thông tin Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2022 của trường bạn nhé!

Đại học Tài chính Marketing là trường công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay, trường có 3 cơ sở chuyên dạy về các ngành kinh tế, đặc biệt ngành Tài chính và Marketing. Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính [ngày 9/4/2015] nhưng vẫn trực thuộc Bộ Tài chính và chịu sự quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2022 có gì mới?

Năm 2022, Trường Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 4.500 chỉ tiêu theo 4 phương thức chính:

  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT [40% chỉ tiêu]
  • Xét tuyển thẳng [không giới hạn chỉ tiêu]
  • Xét tuyển dựa vào Kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM 2022 [tối đa 15% chỉ tiêu]
  • Xét tuyển dựa vào Kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022 [Số chỉ tiêu còn lại]

UFM đào tạo 10 chuyên ngành cho chương trình tiêu chuẩn, 4 ngành chương trình đặc thù, 6 ngành chương trình chất lượng cao và 3 ngành chương trình chất lượng cao toàn phần.

Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2020 với các phương thức đa dạng

Năm học 2020, Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh phạm vi trên cả nước. Trong đó, đối tượng tuyển sinh là những thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng các điều kiện tham gia tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các điều kiện quy định trong Đề án tuyển sinh năm 2020 của trường.

Phương thức tuyển sinh

Nhà trường thực hiện phương thức tuyển sinh theo hình thức xét tuyển, cụ thể:

  • Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020
  • Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TPHCM năm 2020
  • Xét tuyển dựa theo học bạ THPT

Chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến

  • Chương trình đại trà: 2.280 sinh viên
  • Chương trình chất lượng cao: 1.400 sinh viên
  • Chương trình quốc tế: 120 sinh viên
  • Chương trình đào tạo đặc thù: 700 sinh viên

Cụ thể, chỉ tiêu tuyển sinh từng ngành như sau:

Ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu tuyển sinh

Quản trị kinh doanh

7340101

490

Marketing

7340115

290

Bất động sản

7340116

190

Kinh doanh quốc tế

7340120

290

Tài chính – Ngân hàng

7340201

550

Kế toán

7340301

200

Kinh tế

7310101

70

Ngôn ngữ Anh

7220201

200

Tổng cộng

2.280

  • Chương trình chất lượng cao

Ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu tuyển sinh

Quản trị kinh doanh [CTCLC]

7340101C

220

Marketing [CTCLC]

7340115C

350

Kế toán [CTCLC]

7340301C

110

Tài chính – Ngân hàng [CTCLC]

7340201C

270

Kinh doanh quốc tế [CTCLC]

7340120C

300

Quản trị khách sạn [CTCLC]

7810201C

150

Tổng cộng

1.400

  • Chương trình quốc tế: được tổ chức giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Anh

Ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu tuyển sinh

Quản trị kinh doanh [CTQT]

7340101Q

30

Marketing [CTQT]

7340115Q

30

Kế toán [CTQT]

7340301Q

30

Kinh doanh quốc tế [CTQT]

7340120Q

30

Tổng cộng

120

  • Chương trình đào tạo đặc thù

Ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu tuyển sinh

Hệ thống thông tin quản lý

7340405D

200

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103D

140

Quản trị khách sạn

7810201D

180

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202D

180

Tổng cộng

700

Tham khảo thông tin tuyển sinh Đại học Tài chính Marketing các năm

Thông tin tuyển sinh 2019

1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 4.500 chỉ tiêu Đại học; 600 chỉ tiêu Cao đẳng.

2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước.

3. Mã tuyển sinh của Trường: DMS.

4. Tổ hợp các bài thi/môn thi xét tuyển:

  • Các tổ hợp xét tuyển đại học: A00, A01, D01, D96.
  • Các tổ hợp xét tuyển cao đẳng: A00, A01, C00, D01, D78, D96.

Tuyển sinh đại học trường Tài chính Marketing năm 2019

5. Phương thức tuyển sinh:

  • Tuyển thẳng các đối tượng thí sinh theo quy định tại Quy chế tuyển sinh và các thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi, cuộc thi khoa học, kỹ thuật những môn học thuộc tổ hợp xét tuyển của Trường
  • Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp THPT năm 2019 có kết quả học tập THPT 3 năm liền đạt danh hiệu học sinh giỏi, hoặc có kết quả cao trong quá trình học THPT đối với các môn trong tổ hợp xét tuyển của Trường.
  • Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019.
  • Thí sinh được đăng ký nguyện vọng xét tuyển trực tiếp vào các chương trình đại trà, chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù, chương trình chất lượng cao, chương trình quốc tế [theo mã đăng ký xét tuyển của ngành vào các chương trình].

Xem đánh giá của sinh viên về
đại học tài chính - marketing

6. Mã đăng ký xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh:

  • Đối với trình độ đại học:

STT

NGÀNH ĐÀO TẠO

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO CƠ CHẾ ĐẶC THÙ

CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO

CHƯƠNG TRÌNH QUỐC TẾ

Mã đăng ký xét tuyển

Chỉ tiêu

Mã đăng ký xét tuyển

Chỉ tiêu

Mã đăng ký xét tuyển

Chỉ tiêu

Mã đăng ký xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Quản trị kinh doanh

7340101

530

7340101C

220

7340101Q

30

2

Marketing

7340115

300

7340115C

350

7340115Q

30

3

Kinh doanh quốc tế

7340120

300

7340120C

300

7340120Q

30

4

Kế toán

7340301

200

7340301C

110

7340301Q

30

5

Tài chính – Ngân hàng

7340201

550

7340201C

270

6

Bất động sản

7340116

200

7

Ngôn ngữ Anh

7220201

200

8

Quản trị khách sạn

7810201D

180

7810201C

150

9

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103D

140

10

Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

7810202D

180

11

Hệ thống thông tin quản lý

7340405D

200

Tổng cộng

2.280

700

1.400

120

  • Đối với trình độ cao đẳng: đào tạo theo chương trình chất lượng cao

STT

NGÀNH ĐÀO TẠO

Mã đăng ký xét tuyển

Chỉ tiêu

1

Kinh doanh thương mại

6340101

100

2

Marketing

6340116

100

3

Tài chính – Ngân hàng

6340202

100

4

Kế toán doanh nghiệp

6340302

100

5

Quản trị kinh doanh

6340404

100

6

Quản trị khách sạn

6810201

100

Tổng cộng

600

Tham khảo thông tin tuyển sinh 2017

1/ Những điểm đổi mới trong năm 2017

Không giống các năm trước, bên cạnh xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia và tuyển thẳng theo quy chế Bộ GD-ĐT, trường này lần đầu áp dụng phương thức ưu tiên xét tuyển học sinh [HS] giỏi các trường phổ thông trên toàn quốc.

Trường ĐH Tài chính-marketing sẽ dành 25% chỉ tiêu để ưu tiên xét tuyển HS của 116 trường THPT chuyên, năng khiếu và trường có điểm trung bình thi THPT quốc gia cao nhất năm 2015 và 2016 trên toàn quốc.

Năm nay ĐH Tài chính – Marketing có nhiều điểm thay đổi trong cách tuyển sinh [Nguồn: Kenhtuyensinh].

Các HS này phải tốt nghiệp trong năm nay; có ít nhất 1 năm đạt danh hiệu HS giỏi và các năm còn lại đạt danh hiệu HS tiên tiến trong 3 năm THPT [hoặc là thành viên đội tuyển của trường, tỉnh tham dự kỳ thi HS giỏi quốc gia]; có điểm trung bình chung các môn trong 1 tổ hợp xét tuyển từ 6,0 trở lên. Mỗi HS chỉ được đăng ký ưu tiên xét tuyển vào 1 ngành của trường.

Thời gian nộp hồ sơ từ ngày 10.5 đến 19.6.

2/ Chỉ tiêu

Trường sẽ xét bình đẳng cho các bạn sinh viên trừ trường hợp đồng điểm sẽ xét thểm tiêu chí phụ là điểm bài thi tiếng Anh [ngành ngôn ngữ Anh] và điểm bài thi toán [các ngành còn lại].

Tổ hợp môn xét tuyển các ngành như sau:

  • Tổ hợp A00: Toán – Vật lí – Hóa học [khối A cũ].

  • Tổ hợp A01: Toán – Vật lí – tiếng Anh [khối A1 cũ].

  • Tổ hợp D01: Toán – Ngữ văn – tiếng Anh [khối D1 cũ].

  • Tổ hợp A16: Toán – Ngữ văn – Khoa học Tự nhiên [các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học].

Thông tin từng ngành cụ thể như bảng sau:

NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

TỔ HỢP XÉT TUYỂN

CHỈ TIÊU

Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:

- Quản trị kinh doanh tổng hợp

- Quản trị bán hàng

- Quản lý kinh tế

- Quản trị dự án

D340101

A00, A01, D01, A16

400

Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn

D340107

A00, A01, D01, A16

150

Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành:

- Quản trị Marketing

- Quản trị thương hiệu

- Truyền thông Marketing

D340115

A00, A01, D01, A16

400

Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản

D340116

A00, A01, D01, A16

80

Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành:

- Quản trị kinh doanh quốc tế

- Thương mại quốc tế

D340120

A00, A01, D01, A16

320

Ngành Tài chính – Ngân hàng, gồm các chuyên ngành:

- Tài chính doanh nghiệp

- Ngân hàng

- Thuế

- Hải quan – Xuất nhập khẩu

- Tài chính công

- Tài chính Bảo hiểm và Đầu tư

- Thẩm định giá

- Tài chính định lượng

D340201

A00, A01, D01, A16

520

Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành:

- Kế toán doanh nghiệp

- Kiểm toán

D340301

A00, A01, D01, A16

200

Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành:

- Hệ thống thông tin kế toán

- Tin học quản lý

D340405

A00, A01, D01, A16

100

Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, gồm các chuyên ngành:

- Quản trị Lữ hành

- Quản trị Tổ chức sự kiện

D340103

A00, A01, D01, A16

110

Ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, chuyên ngành Quản trị nhà hàng

D340109

A00, A01, D01, A16

100

Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh

D220201

D01 [bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2]

120

Tổng cộng

2.500


3/ Danh sách các trường được ưu tiên

Stt


Tỉnh/Thành phố

Tỉnh/Thành phố

Tên trường

Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc đại học

1

01

Hà Nội

Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội

2

01

Hà Nội

Trường Trung học phổ thông chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội

3

01

Hà Nội

Trường Trung học phổ thông chuyên Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

4

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường Phổ thông Năng khiếu, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

5

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường Trung học thực hành, Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

6

29

Nghệ An

Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Vinh

7

33

Thừa Thiên - Huế

Trường Trung học phổ thông chuyên Đại học Khoa học, Đại học Huế

8

49

Long An

Trường Trung học phổ thông Năng khiếu,Đại học Tân Tạo

Các trường trung học phổ thông chuyên, năng khiếu trực thuộc Tỉnh/Thành phố

9

01

Hà Nội

Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Nội - Amsterdam

10

01

Hà Nội

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Huệ

11

01

Hà Nội

Trường Trung học phổ thông Chu Văn An

12

01

Hà Nội

Trường Trung học phổ thông Sơn Tây

13

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong

14

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Đại Nghĩa

15

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường Trung học phổ thông Nguyễn Thượng Hiền

16

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường Trung học phổ thông Gia Định

17

03

Hải Phòng

Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Phú

18

04

Đà Nẵng

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

19

05

Hà Giang

Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Giang

20

06

Cao Bằng

Trường Trung học phổ thông chuyên Cao Bằng

21

07

Lai Châu

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

22

08

Lào Cai

Trường Trung học phổ thông chuyên Lào Cai

23

09

Tuyên Quang

Trường Trung học phổ thông chuyên Tuyên Quang

24

10

Lạng Sơn

Trường Trung học phổ thông chuyên Chu Văn An

25

11

Bắc Kạn

Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Kạn

26

12

Thái Nguyên

Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Nguyên

27

13

Yên Bái

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành

28

14

Sơn La

Trường Trung học phổ thông chuyên Sơn La

29

15

Phú Thọ

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

30

16

Vĩnh Phúc

Trường Trung học phổ thông chuyên Vĩnh Phúc

31

17

Quảng Ninh

Trường Trung học phổ thông chuyên Hạ Long

32

18

Bắc Giang

Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Giang

33

19

Bắc Ninh

Trường Trung học phổ thông chuyên Bắc Ninh

34

21

Hải Dương

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi

35

22

Hưng Yên

Trường Trung học phổ thông chuyên Hưng Yên

36

23

Hòa Bình

Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Văn Thụ

37

24

Hà Nam

Trường Trung học phổ thông chuyên Biên Hòa

38

25

Nam Định

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong

39

26

Thái Bình

Trường Trung học phổ thông chuyên Thái Bình

40

27

Ninh Bình

Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Tụy

41

28

Thanh Hóa

Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn

42

29

Nghệ An

Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Bội Châu

43

30

Hà Tĩnh

Trường Trung học phổ thông chuyên Hà Tĩnh

44

31

Quảng Bình

Trường Trung học phổ thông chuyên Võ Nguyên Giáp

45

32

Quảng Trị

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

46

33

Thừa Thiên - Huế

Trường Trung học phổ thông chuyên Quốc Học

47

34

Quảng Nam

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Thánh Tông

48

34

Quảng Nam

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

49

35

Quảng Ngãi

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Khiết

50

36

Kon Tum

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Tất Thành

51

37

Bình Định

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

52

38

Gia Lai

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

53

39

Phú Yên

Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Văn Chánh

54

40

Đắk Lắk

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du

55

41

Khánh Hòa

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

56

42

Lâm Đồng

Trường Trung học phổ thông chuyên Thăng Long Đà Lạt

57

42

Lâm Đồng

Trường Trung học phổ thông chuyên Bảo Lộc

58

43

Bình Phước

Trường Trung học phổ thông chuyên Quang Trung

59

43

Bình Phước

Trường Trung học phổ thông chuyên Bình Long

60

44

Bình Dương

Trường Trung học phổ thông chuyên Hùng Vương

61

45

Ninh Thuận

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

62

46

Tây Ninh

Trường Trung học phổ thông chuyên Hoàng Lê Kha

63

47

Bình Thuận

Trường Trung học phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo

64

48

Đồng Nai

Trường Trung học phổ thông chuyên Lương Thế Vinh

65

49

Long An

Trường Trung học phổ thông chuyên Long An

66

50

Đồng Tháp

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Quang Diêu

67

50

Đồng Tháp

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Đình Chiểu

68

51

An Giang

Trường Trung học phổ thông chuyên Thoại Ngọc Hầu

69

51

An Giang

Trường Trung học phổ thông chuyên Thủ Khoa Nghĩa

70

52

Bà Rịa - Vũng Tàu

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

71

53

Tiền Giang

Trường Trung học phổ thông chuyên Tiền Giang

72

54

Kiên Giang

Trường Trung học phổ thông chuyên Huỳnh Mẫn Đạt

73

55

Cần Thơ

Trường Trung học phổ thông chuyên Lý Tự Trọng

74

56

Bến Tre

Trường Trung học phổ thông chuyên Bến Tre

75

57

Vĩnh Long

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm

76

58

Trà Vinh

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thiện Thành

77

59

Sóc Trăng

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thị Minh Khai

78

60

Bạc Liêu

Trường Trung học phổ thông chuyên Bạc Liêu

79

61

Cà Mau

Trường Trung học phổ thông chuyên Phan Ngọc Hiển

80

62

Điện Biên

Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn

81

63

Đắk Nông

Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh

82

64

Hậu Giang

Trường Trung học phổ thông chuyên Vị Thanh

Danh sách các trường THPT thuộc nhóm 100 trường có kết quả thi THPT QG cao nhất năm 2015, 2016 gồm:

Stt

Tỉnh/Thành phố

Tên tỉnh/Thành phố

Tên trường

1

01

Hà Nội

Trường THPT Kim Liên

2

01

Hà Nội

Trường THPT Phan Đình Phùng

3

01

Hà Nội

Trường THCS vàTHPT Nguyễn Tất Thành

4

01

Hà Nội

Trường THPT Nguyễn Gia Thiều

5

01

Hà Nội

Trường THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

6

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THPT Bùi Thị Xuân

7

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

8

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THPT Lê Quý Đôn

9

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

10

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THPT Trần Phú

11

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THPT Nguyễn Công Trứ

12

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THPT Phú Nhuận

13

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THPT Nguyễn Du

14

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THPT Nguyễn Khuyến

15

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THPT Lương Thế Vinh

16

02

TP.Hồ Chí Minh

Trường THPT Nguyễn Hiền

17

03

Hải Phòng

Trường THPT Ngô Quyền

18

03

Hải Phòng

Trường THPT Thái Phiên

19

04

Đà Nẵng

Trường THPT Phan Châu Trinh

20

08

Lào Cai

Trường THPT DTNT tỉnh Lào Cài

21

16

Vĩnh Phúc

Trường THPT Trần Phú

22

16

Vĩnh Phúc

Trường THPT Yên Lạc

23

25

Nam Định

Trường THPT Trần Hưng Đạo

24

25

Nam Định

Trường THPT Nguyễn Khuyến

25

25

Nam Định

Trường THPT A Hải Hậu

26

25

Nam Định

Trường THPT Giao Thủy

27

25

Nam Định

Trường THPT Lê Quý Đôn

28

25

Nam Định

Trường THPT Xuân Trường B

29

40

Đắk Lắk

Trường THPT Thực hành Cao Nguyên

30

41

Khánh Hòa

Trường THPT Lý Tự Trọng

31

42

Lâm Đồng

Trường THPT Bảo Lộc

32

44

Bình Dương

Trường THCS và THPT Nguyễn Khuyến

33

48

Đồng Nai

Trường THPT Ngô Quyền

34

52

Bà Rịa - Vũng Tàu

Trường THPT Vũng Tàu

Hy vọng với thông tin Đại học Tài chính Marketing tuyển sinh 2020, bạn sẽ lựa chọn được ngành học cũng như chương trình và phương thức xét tuyển phù hợp với bản thân. Chúc bạn thành công!

U.L tổng hợp

Thông tin tuyển sinh 2017

Thông tin tuyển sinh 2019


Edu2Review sẽ tư vấn nhỏ cho bạn vài điểm cần lưu ý để có thể vượt qua 4 năm tại Đại học Tài ...

Cùng với học phí và chất lượng đào tạo, vị trí của các trường Đại cũng là thông tin được nhiều ...

Năm nay, điểm chuẩn Đại học Sài Gòn nhìn chung tăng nhẹ ở nhóm ngành sư phạm. Sư phạm Toán giữ ...

Năm nay, điểm chuẩn của khối kinh tế ở các trường đều rất cao. Điểm chuẩn Đại học Thương mại 2022 ...

Video liên quan

Chủ Đề