Đáp án A
Cuối năm 1885, Đảng Quốc dân đại hội [gọi tắt là Đảng Quốc đại], chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ, được thành lập, đánh dấu một giai đoạn mới – giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Cùng với quá trình khai thác bóc lột thuộc địa, phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã được du nhập và phát triển ở Ấn Độ. Đây chính là cơ sở kinh tế để dẫn tới sự ra đời của giai cấp tư sản Ấn Độ, đặt nền tảng cho sự xuất hiện của Đảng Quốc đại cuối năm 1885.
Đáp án cần chọn là: A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Đến giữa TK XIX, Ấn Độ bị biến thành thuộc địa của đế quốc nào?
Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
Các nước phương Tây đã lợi dụng cơ hội nào để đua tranh xâm lược Ấn Độ?
Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ [1885 – 1908] là
Đến giữa TK XIX, Ấn Độ bị biến thành thuộc địa của đế quốc nào?
Sự kiện nào dẫn tới bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ?
Các nước phương Tây đã lợi dụng cơ hội nào để đua tranh xâm lược Ấn Độ?
Tính chất của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ [1885 – 1908] là
Câu hỏi: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là
A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp tư sản Ấn Độ trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
B. đánh dấu một giai đoạn mới - giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
C. đánh dấu bước ngoặt phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập dân tộc ở Ấn Độ.
D. đánh dấu bước phát triển vượt bậc trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ.
Trả lời:
Đáp án đúng B. đánh dấu một giai đoạn mới - giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
=>Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là đánh dấu một giai đoạn mới - giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị.
Ngoài ra, các em cùng Top lời giải tìm hiểu thêm các kiến thức hữu ích khác nhé!
1. Thế nào là giai cấp tư sản?
Trongtriết học Marx,giai cấp tư sản[tiếng Pháp:bourgeoisie] là giai cấp xã hội sở hữuphương thức sản xuấttrong quá trình công nghiệp hóa hiện đại và mối quan tâm trong xã hội của họ là giá trị và sự giữ gìn tài sản, đảm bảo cho việc duy trì vị trí kinh tế độc tôn của họ trong xã hội. Giai cấp tư sản luôn chống lại giai cấp quý tộc và giáo hội Ki-tô.
2. Sự hình thành gia cấp tư sản
- Giai cấp tư sản:được hình thành từ cácchủ xưởng,chủ đồn điềnvà nhữngthương nhân giàu có.
- Giai cấp vô sản:Được hình thành từ những ngườinô lệ,nông nô.
3. Sự thành lập Đảng Quốc đại
-Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ đã dần dần đóng vai trò quan trọng.
-Tư sản Ấn Độ muốn được tự do phát triển kinh tế và đòi hỏi được tham gia chính quyền, nhưng bị thực dân Anh kìm hãm.
-Cuối năm 1885, Đảng Quốc dân đại hội [Đảng Quốc đại] thành lập. Đó là chính Đảng đầu tiên của của giai cấp tư sản Ấn Độ. Nó đánh dấu một giai đoạn mới, giai đoạn giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên đài chính trị.
4. Hoạt động và sự phân hóa Đảng Quốc đại
- Phương pháp đấu tranh: phương pháp ôn hòa.
- Mục tiêu đấu tranh: yêu cầu thực dân Anh nới rộng các điều kiện để họ được tham gia các hội đồng tự trị; giúp đỡ họ phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách về mặt giáo dục - xã hội.
- Sự phân hóa:
+ Phái ôn hòa - chủ trương sử dụng phương pháp đấu tranh hòa bình.
+ Phái cấp tiến [do B.Ti-lắc đứng đầu] - chủ trương sử dụng phương pháp đấu tranh bằng bạo lực.
Đảng Quốc đại Ấn Độ [tên đầy đủ là Quốc dân Đại hội Ấn Độ tiếng Hindi: भारतीय राष्ट्रीय कांग्रेस, viết tắt INC] là một trong hai đảng phái chính trị lớn của Ấn Độ, đảng kia là Đảng Bharatiya Janata. Đây là một trong những chính đảng dân chủ lâu đời nhất thế giới.[1][2][3] Đường lối tự do xã hội được nhiều người xem là trung tả trong nền chính trị Ấn Độ. Được thành lập năm 1885 bởi các thành viên của phong trào occultist Theosophical Society—Allan Octavian Hume, Dadabhai Naoroji, Dinshaw Wacha, Womesh Chandra Bonnerjee, Surendranath Banerjee, Monomohun Ghose, Mahadev Govind Ranade[4] và William Wedderburn—Đảng Quốc đại đã trở thành lãnh đạo của phong trào độc lập Ấn Độ, với hơn 15 triệu đảng viên và 70 triệu người tham gia vào cuộc đấu tranh chống lại sự cai trị của Anh ở Ấn Độ. Sau khi độc lập năm 1947, đảng này trở thành chính đảng chủ yếu của Ấn Độ, lãnh đạo bởi gia đình Nehru-Gandhi trong phần lớn thời gian.
Sonia Gandhi |
1885 |
Chủ nghĩa dân túy chủ nghĩa dân tộc Ấn Độ [chủ nghĩa dân tộc tự do] chủ nghĩa tự do xã hội chủ nghĩa xã hội dân chủ dân chủ xã hội chủ nghĩa thế tục Third Way dân túy xã hội |
//www.congress.org.in/ |
Các Chủ tịch Đảng Quốc đại Ấn Độ từ 1885 đến nay:
Womesh Chunder Bonnerjee | ngày 29 tháng 12 năm 1844 – 1906 | 1885 | Bombay | |
Dadabhai Naoroji | ngày 4 tháng 9 năm 1825 – 1917 | 1886 | Calcutta | |
Badruddin Tyabji | ngày 10 tháng 10 năm 1844 – 1906 | 1887 | Madras | |
George Yule | 1829–1892 | 1888 | Allahabad | |
William Wedderburn | 1838–1918 | 1889 | Bombay | |
Pherozeshah Mehta | 4/8/1845 – 1915 | 1890 | Calcutta | |
Anandacharlu | 8/1843– 1908 | 1891 | Nagpur | |
Womesh Chunder Bonnerjee | 29/12/1844 – 1906 | 1892 | Allahabad | |
Dadabhai Naoroji | 4/9/1848 – 1925 | 1893 | Lahore | |
Alfred Webb | 1834–1908 | 1894 | Madras | |
Surendranath Banerjee | ngày 10 tháng 11 năm 1848 – 1925 | 1895 | Poona | |
Rahimtulla M. Sayani | ngày 5 tháng 4 năm 1847 – 1902 | 1896 | Calcutta | |
C. Sankaran Nair | ngày 11 tháng 7 năm 1857 – 1934 | 1897 | Amraoti | |
Anandamohan Bose | ngày 23 tháng 9 năm 1847 – 1906 | 1898 | Madras | |
Romesh Chunder Dutt | ngày 13 tháng 8 năm 1848 – 1909 | 1899 | Lucknow | |
N. G. Chandavarkar | ngày 2 tháng 12 năm 1855 – 1923 | 1900 | Lahore | |
Dinshaw Edulji Wacha | ngày 2 tháng 8 năm 1844 – 1936 | 1901 | Calcutta | |
Surendranath Banerjee | ngày 10 tháng 11 năm 1825 – 1917 | 1902 | Ahmedabad | |
Lalmohan Ghosh | 1848–1909 | 1903 | Madras | |
Henry Cotton | 1845–1915 | 1904 | Bombay | |
Gopal Krishna Gokhale | ngày 9 tháng 5 năm 1866 – 1915 | 1905 | Benares | |
Dadabhai Naoroji | ngày 4 tháng 9 năm 1825 – 1917 | 1906 | Calcutta | |
Rashbihari Ghosh | ngày 23 tháng 12 năm 1845 – 1921 | 1907 | Surat | |
Rashbihari Ghosh | ngày 23 tháng 12 năm 1845 – 1921 | 1908 | Madras | |
Madan Mohan Malaviya | ngày 25 tháng 12 năm 1861 – 1946 | 1909 | Lahore | |
William Wedderburn | 1838–1918 | 1910 | Allahabad | |
Bishan Narayan Dar | 1864–1916 | 1911 | Calcutta | |
Raghunath Narasinha Mudholkar | 1857–1921 | 1912 | Bankipur | |
Nawab Syed Muhammad Bahadur | ?- 1919 | 1913 | Karachi | |
Bhupendra Nath Bose | 1859–1924 | 1914 | Madras | |
Lord Satyendra Prasanna Sinha | March 1863– 1928 | 1915 | Bombay | |
Ambica Charan Mazumdar | 1850–1922 | 1916 | Lucknow | |
Annie Besant | ngày 1 tháng 10 năm 1847 – 1933 | 1917 | Calcutta | |
Madan Mohan Malaviya | ngày 25 tháng 12 năm 1861 – 1946 | 1918 | Delhi | |
Syed Hasan Imam | ngày 31 tháng 8 năm 1871 – 1933 | 1918 | Bombay[Special Session] | |
Motilal Nehru | ngày 6 tháng 5 năm 1861– ngày 6 tháng 2 năm 1931 | 1919 | Amritsar | |
Lala Lajpat Rai | ngày 28 tháng 1 năm 1865– ngày 17 tháng 11 năm 1928 | 1920 | Calcutta[Special Session] | |
C. Vijayaraghavachariar | 1852– ngày 19 tháng 4 năm 1944 | 1920 | Nagpur | |
Hakim Ajmal Khan | 1863– ngày 29 tháng 12 năm 1927 | 1921 | Ahmedabad | |
Deshbandhu Chittaranjan Das | ngày 5 tháng 11 năm 1870– ngày 16 tháng 6 năm 1925 | 1922 | Gaya | |
Mohammad Ali Jouhar | ngày 10 tháng 12 năm 1878– ngày 4 tháng 1 năm 1931 | 1923 | Kakinada | |
Abul Kalam Azad | 1888– ngày 22 tháng 2 năm 1958 | 1923 | Delhi[Special Session] | |
Mohandas Gandhi | ngày 2 tháng 10 năm 1869– ngày 30 tháng 1 năm 1948 | 1924 | Belgaum | |
Sarojini Naidu | ngày 13 tháng 2 năm 1879– ngày 2 tháng 3 năm 1949 | 1925 | Kanpur | |
S. Srinivasa Iyengar | ngày 11 tháng 9 năm 1874– ngày 19 tháng 5 năm 1941 | 1926 | Gauhati | |
Mukhtar Ahmed Ansari | ngày 25 tháng 12 năm 1880– ngày 10 tháng 5 năm 1936 | 1927 | Madras | |
Motilal Nehru | ngày 6 tháng 5 năm 1861– ngày 6 tháng 2 năm 1931 | 1928 | Calcutta | |
Jawaharlal Nehru | ngày 14 tháng 11 năm 1889– ngày 27 tháng 5 năm 1964 | 1929 & 30 | Lahore | |
Vallabhbhai Patel | ngày 31 tháng 10 năm 1875– ngày 15 tháng 12 năm 1950 | 1931 | Karachi | |
Madan Mohan Malaviya | ngày 25 tháng 12 năm 1861 – 1946 | 1932 | Delhi | |
Madan Mohan Malaviya | ngày 25 tháng 12 năm 1861 – 1946 | 1933 | Calcutta | |
Nellie Sengupta | 1886–1973 | 1933 | Calcutta | |
Rajendra Prasad | ngày 3 tháng 12 năm 1884– ngày 28 tháng 2 năm 1963 | 1934 & 35 | Bombay | |
Jawaharlal Nehru | ngày 14 tháng 11 năm 1889– ngày 27 tháng 5 năm 1964 | 1936 | Lucknow | |
Jawaharlal Nehru | ngày 14 tháng 11 năm 1889– ngày 27 tháng 5 năm 1964 | 1936& 37 | Faizpur | |
Subhas Chandra Bose | ngày 23 tháng 1 năm 1897 – Unknown | 1938 | Haripura | |
Subhas Chandra Bose | ngày 23 tháng 1 năm 1897 – Unknown | 1939 | Tripuri | |
Abul Kalam Azad | 1888– ngày 22 tháng 2 năm 1958 | 1940–46 | Ramgarh | |
J. B. Kripalani | 1888– ngày 19 tháng 3 năm 1982 | 1947 | Meerut | |
Pattabhi Sitaraimayya | ngày 24 tháng 12 năm 1880– ngày 17 tháng 12 năm 1959 | 1948 & 49 | Jaipur | |
Purushottam Das Tandon | ngày 1 tháng 8 năm 1882– ngày 1 tháng 7 năm 1961 | 1950 | Nasik | |
Jawaharlal Nehru | ngày 14 tháng 11 năm 1889– ngày 27 tháng 5 năm 1964 | 1951 & 52 | Delhi | |
Jawaharlal Nehru | ngày 14 tháng 11 năm 1889– ngày 27 tháng 5 năm 1964 | 1953 | Hyderabad | |
Jawaharlal Nehru | ngày 14 tháng 11 năm 1889– ngày 27 tháng 5 năm 1964 | 1954 | Calcutta | |
U. N. Dhebar | ngày 21 tháng 9 năm 1905 – 1977 | 1955 | Avadi | |
U. N. Dhebar | ngày 21 tháng 9 năm 1905 – 1977 | 1956 | Amritsar | |
U. N. Dhebar | ngày 21 tháng 9 năm 1905 – 1977 | 1957 | Indore | |
U. N. Dhebar | ngày 21 tháng 9 năm 1905 – 1977 | 1958 | Gauhati | |
U. N. Dhebar | ngày 21 tháng 9 năm 1905 – 1977 | 1959 | Nagpur | |
Indira Gandhi | ngày 19 tháng 11 năm 1917– ngày 31 tháng 10 năm 1984 | 1959 | Delhi | |
Neelam Sanjiva Reddy | ngày 19 tháng 5 năm 1913– ngày 1 tháng 6 năm 1996 | 1960 | Bangalore | |
Neelam Sanjiva Reddy | ngày 19 tháng 5 năm 1913– ngày 1 tháng 6 năm 1996 | 1961 | Bhavnagar | |
Neelam Sanjiva Reddy | ngày 19 tháng 5 năm 1913– ngày 1 tháng 6 năm 1996 | 1962 & 63 | Patna | |
K. Kamaraj | ngày 15 tháng 7 năm 1903– ngày 2 tháng 10 năm 1975 | 1964 | Bhubaneswar | |
K. Kamaraj | ngày 15 tháng 7 năm 1903– ngày 2 tháng 10 năm 1975 | 1965 | Durgapur | |
K. Kamaraj | ngày 15 tháng 7 năm 1903– ngày 2 tháng 10 năm 1975 | 1966 & 67 | Jaipur | |
S. Nijalingappa | ngày 10 tháng 12 năm 1902– ngày 9 tháng 8 năm 2000 | 1968 | Hyderabad | |
S. Nijalingappa | ngày 15 tháng 12 năm 1992– ngày 9 tháng 8 năm 2000 | 1968 | gujarat | |
P. Mehul | ngày 10 tháng 12 năm 1902– ngày 9 tháng 8 năm 2000 | 1969 | Faridabad | |
Jagjivan Ram | ngày 5 tháng 4 năm 1908– ngày 6 tháng 7 năm 1986 | 1970 & 71 | Bombay | |
Shankar Dayal Sharma | ngày 19 tháng 8 năm 1918– ngày 26 tháng 12 năm 1999 | 1972– 74 | Calcutta | |
Devakanta Barua | ngày 22 tháng 2 năm 1914 – 1996 | 1975– 77 | Chandigarh | |
Indira Gandhi | ngày 19 tháng 11 năm 1917 – ngày 31 tháng 10 năm 1984 | 1978 – 83 | Delhi | |
Indira Gandhi | ngày 19 tháng 11 năm 1917 – ngày 31 tháng 10 năm 1984 | 1983-84 | Calcutta | |
Rajiv Gandhi | ngày 20 tháng 8 năm 1944 – ngày 21 tháng 5 năm 1991 | 1985-91 | Bombay | |
P. V. Narasimha Rao | ngày 28 tháng 6 năm 1921 – ngày 23 tháng 12 năm 2004 | 1992-96 | Tirupati | |
Sitaram Kesri | November 1919 – ngày 24 tháng 10 năm 2000 | 1997-98 | Calcutta | |
Sonia Gandhi | ngày 9 tháng 12 năm 1946– | 1998–nay | Ca |
- ^ The nature and dynamics of factional conflict[p.69]By P. N. Rastogi
- ^ Parliamentary debates, Volume 98, Issues 1-9[p.111] Published by Parliament of India-Rajya Sabha
- ^ Indian National Congress: a select bibliography By Manikrao Hodlya Gavit, Attar Chand
- ^ “Mahadev Govind Ranade”.