Đăng nhập
Đăng nhập để trải nghiệm thêm những tính năng hữu ích
ZaloNóng
Mới
VIDEO
CHỦ ĐỀ
TAG
THPT NGUYỄN HỮU CẦUHôm nay 11/7, Sở GD-ĐT TP.HCM đã công bố điểm chuẩn vào lớp 10 của 108 trường THPT công lập năm học 2022 - 2023. Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền lấy điểm chuẩn cao nhất là 24,25 điểm.
Những trường có điểm chuẩn vào lớp 10 trên 22 điểm gồm: trường THPT Nguyễn Thượng Hiền [24,25 điểm], trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, trường THPT Nguyễn Hữu Huân [cùng 23,35 điểm], trường THPT Gia Định [23 điểm], trường THPT Mạc Đĩnh Chi, trường THPT Trần Phú [22,75 điểm], trường THPT Phú Nhuận [22,5 điểm], trường THPT Lê Quý Đôn, trường THPT Bùi Thị Xuân [22,25 điểm], trường THPT Nguyễn Hữu Cầu [22 điểm].
Danh sách điểm chuẩn vào lớp 10 của 108 trường THPT công lập tại TP.HCM năm học 2022-2023 như sau:
Danh sách điểm chuẩn vào lớp 10 của 108 trường THPT công lập tại TP.HCM năm học 2022-2023 |
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 ở TP.HCM năm nay có 93.981 thí sinh đăng ký dự thi, trong đó chỉ có 93.277 thí sinh dự thi. Đây là năm đầu tiên điểm thi tuyển sinh lớp 10 được tính theo cách mới: tổng kết quả 3 môn thi Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ, tất cả đều tính theo hệ số 1.
Năm học 2022 - 2023, những trường THPT công lập trên địa bàn thành phố tuyển 72.784 học sinh vào lớp 10 công lập.
Theo thống kê, những năm trước Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền luôn giữ vị trí đầu tiên về tỉ lệ chọi thì năm nay Trường THPT Nguyễn Hữu Huân vươn lên khi đạt tỉ lệ chọi là 1/3,21. Xếp sau đó là Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền với tỉ lệ chọi 2,99.
Trong số 108 trường có 38 trường có nguyện vọng ít hơn cả chỉ tiêu. Nhiều trường rơi vào tình trạng thiếu học sinh trầm trọng khi số lượng đăng ký dự thi chưa bằng 50% tổng chỉ tiêu, gồm: Trường THPT Long Trường, Trường THPT Nguyễn Văn Tăng, THPT Ngô Gia Tự, THPT Lê Thị Hồng Gấm, THPT Phong Phú, THPT Nguyễn Văn Linh...
Sở GD&ĐT Hà Nội đang công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 THPT năm học 2022- 2023
N.K
Skip to content
Tổ hợp xét tuyển khối A
Khối A bao gồm 18 tổ hợp xét tuyển không liên tục từ A00 tới A18. Đây là nhóm các khối được sử dụng chủ yếu xét vào các trường đại học thiên hướng kỹ thuật.
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
A02 | Toán, Vật lí , Sinh học |
A03 | Toán, Vật lý, Lịch sử |
A04 | Toán, Vật lý, Địa lí |
A05 | Toán, Hóa học, Lịch sử |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lí |
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí |
A08 | Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân |
A09 | Toán, Địa lí, Giáo dục công dân |
A10 | Toán, Vật lý, Giáo dục công dân |
A11 | Toán, Hóa học, Giáo dục công dân |
A12 | Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội |
A14 | Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí |
A15 | Toán, Khoa học tự nhiên, Giáo dục công dân |
A16 | Toán, Khoa học tự nhiên, Văn |
A17 | Toán, Khoa học xã hội, Vật lý |
A18 | Toán, Khoa học xã hội, Hóa học |
Tổ hợp xét tuyển khối B
Khối B là khối thi truyền thống có ít lựa chọn nhất [7 khối nhỏ]. Đây là khối được sử dụng chủ yếu thi vào nhóm các ngành chăm sóc sức khỏe, nông lâm thủy sản, công nghệ hóa sinh…
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối B bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
B01 | Toán, Sinh học, Lịch sử |
B02 | Toán, Sinh học, Địa lí |
B03 | Toán, Sinh học, Văn |
B04 | Toán, Sinh học, Giáo dục công dân |
B05 | Toán, Sinh học, Khoa học xã hội |
B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
Tổ hợp xét tuyển khối C
Nhiều bạn vẫn hay lầm tưởng khối C chỉ dành cho các nhóm ngành sư phạm, văn hóa, du lịch… hay nói đơn giản là dành cho khối khoa học xã hội. Tuy nhiên điều đó chỉ đúng với khối C00 bởi hầu hết các khối C phía sau nó lại là các tổ hợp môn dùng để xét tuyển vào các ngành công nghệ đó.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối C bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
C00 | Văn, Lịch sử, Địa lí |
C01 | Văn, Toán, Vật lí |
C02 | Văn, Toán, Hóa học |
C03 | Văn, Toán, Lịch sử |
C04 | Văn, Toán, Địa lí |
C05 | Văn, Vật lí, Hóa học |
C06 | Văn, Vật lí, Sinh học |
C07 | Văn, Vật lí, Lịch sử |
C08 | Văn, Hóa học, Sinh |
C09 | Văn, Vật lí, Địa lí |
C10 | Văn, Hóa học, Lịch sử |
C12 | Văn, Sinh học, Lịch sử |
C13 | Văn, Sinh học, Địa |
C14 | Văn, Toán, Giáo dục công dân |
C15 | Văn, Toán, Khoa học xã hội |
C16 | Văn, Vật lí, Giáo dục công dân |
C17 | Văn, Hóa học, Giáo dục công dân |
C19 | Văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
C20 | Văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
Tổ hợp xét tuyển khối D
Khối đứng đầu về số lượng các tổ hợp môn xét tuyển với 78 khối thi, khối D là khối hòa lẫn của tất cả các tổ hợp xét tuyển trên. Khối D có thể sử dụng để xét tuyển hầu như vào mọi ngành học. Là khối thi dành cho những bạn yêu thích các môn ngoại ngữ.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối C bao gồm:
Khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
D01 | Văn, Toán, tiếng Anh |
D02 | Văn, Toán, tiếng Nga |
D03 | Văn, Toán, tiếng Pháp |
D04 | Văn, Toán, tiếng Trung |
D05 | Văn, Toán, Tiếng Đức |
D06 | Văn, Toán, Tiếng Nhật |
D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
D11 | Văn, Vật lí, Tiếng Anh |
D12 | Văn, Hóa học, Tiếng Anh |
D13 | Văn, Sinh học, Tiếng Anh |
D14 | Văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
D15 | Văn, Địa lí, Tiếng Anh |
D16 | Toán, Địa lí, Tiếng Đức |
D17 | Toán, Địa lí, Tiếng Nga |
D18 | Toán, Địa lí, Tiếng Nhật |
D19 | Toán, Địa lí, Tiếng Pháp |
D20 | Toán, Địa lí, Tiếng Trung |
D21 | Toán, Hóa học, Tiếng Đức |
D22 | Toán, Hóa học, Tiếng Nga |
D23 | Toán, Hóa học, Tiếng Nhật |
D24 | Toán, Hóa học, Tiếng Pháp |
D25 | Toán, Hóa học, Tiếng Trung |
D26 | Toán, Vật lí, Tiếng Đức |
D27 | Toán, Vật lí, Tiếng Nga |
D28 | Toán, Vật lí, Tiếng Nhật |
D29 | Toán, Vật lí, Tiếng Pháp |
D30 | Toán, Vật lí, Tiếng Trung |
D31 | Toán, Sinh học, Tiếng Đức |
D32 | Toán, Sinh học, Tiếng Nga |
D33 | Toán, Sinh học, Tiếng Nhật |
D34 | Toán, Sinh học, Tiếng Pháp |
D35 | Toán, Sinh học, Tiếng Trung |
D41 | Văn, Địa lí, Tiếng Đức |
D42 | Văn, Địa lí, Tiếng Nga |
D43 | Văn, Địa lí, Tiếng Nhật |
D44 | Văn, Địa lí, Tiếng Pháp |
D45 | Văn, Địa lí, Tiếng Trung |
D52 | Văn, Vật lí, Tiếng Nga |
D54 | Văn, Vật lí, Tiếng Pháp |
D55 | Văn, Vật lí, Tiếng Trung |
D61 | Văn, Lịch sử, Tiếng Đức |
D62 | Văn, Lịch sử, Tiếng Nga |
D63 | Văn, Lịch sử, Tiếng Nhật |
D64 | Văn, Lịch sử, Tiếng Pháp |
D65 | Văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
D66 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D68 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D69 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D70 | Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D72 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D73 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D74 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D75 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D76 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D77 | Văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D78 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh |
D79 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D80 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
D81 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật |
D82 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D83 | Văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung |
D84 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
D85 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức |
D86 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga |
D87 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp |
D88 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật |
D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
D91 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp |
D92 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức |
D93 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga |
D94 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật |
D95 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung |
D96 | Toán, Khoa học xã hội, Anh |
D97 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp |
D98 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức |
D99 | Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga |
DD2 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn |
Tổ hợp xét tuyển khối K
Đây là khối rất đặc biệt, và thường chỉ được sử dụng để xét kết quả học tập bậc THPT. Khối K cũng chỉ có duy nhất 1 tổ hợp xét tuyển đó là:
- Khối K01 [Toán, Tiếng Anh, Tin học]
Nhóm các khối thi năng khiếu
Cuối cùng là các tổ hợp môn dành cho các bạn có năng khiếu về một lĩnh vực nghệ thuật gì đó, bao gồm các tổ hợp năng khiếu vẽ, năng khiếu nghệ thuật, báo chí, thể dục thể thao và năng khiếu công nghệ.
Khối H
Khối H là một trong những khối thi năng khiếu về mỹ thuật. Sử dụng chính để thi vào các ngành học về thiết kế, hình họa…
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối H bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
H00 | Văn, Năng khiếu vẽ 1, Năng khiếu vẽ 2 |
H01 | Toán, Văn, Vẽ |
H02 | Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu |
H03 | Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu |
H04 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu |
H05 | Văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu |
H06 | Văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật |
H07 | Toán, Hình họa, Trang trí |
H08 | Văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật |
Khối V
Tương tự khối H, khối V cũng là một khối thi năng khiếu dành về mỹ thuật. Sử dụng chính để thi vào các ngành học thiết kế, kiến trúc.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối V bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
V00 | Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V01 | Toán, Văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật |
V02 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Tiếng Anh |
V03 | Vẽ mỹ thuật, Toán, Hóa học |
V05 | Văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật |
V06 | Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật |
V07 | Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật |
V08 | Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật |
V09 | Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật |
V10 | Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật |
V11 | Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật |
Khối M
Khối M là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành mầm non.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối M bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
M00 | Văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát |
M01 | Văn, Lịch sử, Năng khiếu |
M02 | Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M03 | Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2 |
M04 | Toán, KHTN, Năng khiếu |
M05 | Văn, Sử, Năng khiếu |
M06 | Văn, Toán, Năng khiếu |
M07 | Văn, Địa, Đọc diễn cảm + Hát |
M08 | Văn, NK 1, NK 2 |
M09 | Toán, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát |
M10 | Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu mầm non |
M11 | Văn, Anh, Năng khiếu GDMN |
M13 | Toán, Sinh, Năng khiếu |
M14 | Toán, Địa, Đọc diễn cảm – Hát |
Khối N
Khối N là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan tới âm nhạc.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối N bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
N00 | Văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 |
N01 | Văn, Hát xướng âm, Biểu diễn nghệ thuật |
N02 | Văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ |
N03 | Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N04 | Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu |
N05 | Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu |
N06 | Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N07 | Văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn |
N08 | Văn, Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ |
N09 | Văn, Hòa thanh, Chỉ huy tại chỗ |
Khối R
Khối N là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan tới báo chí, truyền thông.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối R bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
R00 | Văn, Sử, Năng khiếu nghệ thuật |
R01 | Văn, Địa, Năng khiếu nghệ thuật |
R02 | Văn, Toán, Năng khiếu nghệ thuật |
R03 | Văn, Anh, Năng khiếu nghệ thuật |
R04 | Văn, Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu văn hóa nghệ thuật |
R05 | Văn, Anh, Năng khiếu báo chí |
R06 | Văn, KHTN, Năng khiếu báo chí |
R07 | Văn, Toán, Năng khiếu ảnh báo chí |
R08 | Văn, Anh, Năng khiếu ảnh báo chí |
R09 | Văn, KHTN, Năng khiếu ảnh báo chí |
R11 | Văn, Toán, Năng khiếu quay phim truyền hình |
R12 | Văn, Anh, Năng khiếu quay phim truyền hình |
R13 | Văn, KHTN, Năng khiếu quay phim truyền hình |
R15 | Văn, Toán, Năng khiếu báo chí |
R16 | Văn, KHXH, Năng khiếu báo chí |
R17 | Văn, KHXH, Năng khiếu ảnh báo chí |
R18 | Văn, KHXH, Năng khiếu quay phim truyền hình |
R19 | Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anhh, Năng khiếu báo chí |
R20 | Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, Năng khiếu ảnh báo chí |
R21 | Văn, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh, NK quay phim truyền hình |
R22 | Văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
R23 | Văn, Sử, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
R24 | Văn, Toán, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
R25 | Văn, KHTN, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
R26 | Văn, KHXH, Điểm quy đổi chứng chỉ Tiếng Anh |
Khối S
Khối N là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan tới diễn xuất, điện ảnh.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối S bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
S00 | Văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2 |
S01 | Toán, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2 |
Khối T
Khối T là khối thi năng khiếu đặc biệt dành cho những bạn thích ngành liên quan thể dục thể thao.
Chi tiết các tổ hợp xét tuyển khối T bao gồm:
Tên khối | Tổ hợp môn xét tuyển |
T00 | Toán, Sinh, Năng khiếu Thể dục thể thao |
T01 | Toán, Văn, Năng khiếu TDTT |
T02 | Văn, Sinh, Năng khiếu TDTT |
T03 | Văn, Địa, Năng khiếu TDTT |
T04 | Toán, Lý, Năng khiếu TDTT |
T05 | Văn, GDCD, Năng khiếu TDTT |
T07 | Văn, Địa, Năng khiếu TDTT |
T08 | Toán, GDCD, Năng khiếu TDTT |
Nhằm xây dựng các phương án tổ hợp môn phù hợp nhất với nguyện vọng của các em học sinh lớp 10 tương lai của trường Nguyễn Hữu Cầu năm học 2022-2023. Nhà trường hy vọng các em có nguyện vọng vào trường THPT Nguyễn Hữu Cầu hãy quét mã QR để thực hiện việc lựa chọn tổ hợp môn của mình nhé!
Một số thông tin tuyển sinh vào lớp 10 THPT
Học sinh được đăng ký 03 nguyện vọng ưu tiên 01, 02, 03 để xét tuyển vào lớp 10 các trường THPT công lập [trừ Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Hồng Phong, Trường THPT chuyên Trần Đại Nghĩa và Trường Phổ thông năng khiếu Đại học Quốc gia TP. HCM].
Điểm mới trong kỳ tuyển sinh lớp 10 năm 2022 là TPHCM sẽ triển khai đăng ký nguyện vọng trực tuyến, bước đầu áp dụng đối với 3 nguyện vọng thường. Hình thức đăng ký trực tuyến chưa áp dụng với thí sinh đăng ký nguyện vọng lớp 10 chuyên và lớp 10 tích hợp. Song song đó, hình thức đăng ký nguyện vọng trực tiếp vẫn sẽ được áp dụng. Dự kiến, Sở GDĐT sẽ mở cổng đăng ký nguyện vọng tuyển sinh vào lớp 10 cả hình thức trực tiếp và trực tuyến từ ngày 14.4 đến ngày 9.5 [kéo dài trong vòng 27 ngày]. Ngày 9.5, Sở sẽ khóa dữ liệu đăng ký nguyện vọng trực tiếp và trực tuyến.
1. Môn thi và dự kiến ngày thi
– Về môn thi: Thi viết ba môn: Ngữ văn, Toán và Ngoại ngữ.
Theo đó, Môn Ngữ văn, môn Toán thi trong 120 phút/môn thi; môn Ngoại ngữ thi trong vòng 90 phút.
– Về ngày thi: Dự kiến thi vào các ngày 11, 12 tháng 6 năm 2022.
Lưu ý:
– Điểm chuẩn của từng trường được công bố theo nguyên tắc: Điểm chuẩn nguyện vọng 02 cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 01 và điểm chuẩn nguyện vọng 03 cao hơn điểm chuẩn nguyện vọng 02.
– Việc trúng tuyển của học sinh sẽ căn cứ vào 03 nguyện vọng mà học sinh đã đăng kí theo thứ tự ưu tiên từ nguyện vọng 01 đến nguyện vọng 02 và nguyện vọng 03.
2. Đối tượng được tuyển thẳng vào lớp 10
2.1 Đối tượng tuyển thẳng
Theo mục IV Phần B Kế hoạch tại Quyết định 773/QĐ-UBND, học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở [THCS] tại TP. HCM thuộc các diện sau đây được tuyển thẳng vào trung học phổ thông:
– Học sinh khuyết tật [có Giấy chứng nhận theo quy định].
– Học sinh đạt các điều kiện: Đạt giải cấp quốc gia, quốc tế về văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.
Học sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng làm đơn đăng ký xét tuyển thẳng với 03 nguyện vọng vào các trường THPT gần nơi cư trú trên địa bàn Thành phố [trừ các trường THPT chuyên, trường THPT có lớp chuyên, các trường tiên tiến hội nhập].
Đối với học sinh đạt giải Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT hoặc các học sinh đạt giải quốc tế các bộ môn thi tương ứng trong chương trình Giáo dục phổ thông quốc gia được phép đăng ký nguyện vọng tuyển thẳng vào tất cả các trường THPT [ngoại trừ trường chuyên].
2.2 Hồ sơ xét tuyển gồm:
– Đơn xét tuyển thẳng;
– Giấy chứng nhận khuyết tật, Giấy chứng nhận đạt giải cấp quốc gia và quốc tế hoặc được Ủy ban nhân dân Thành phố tặng Bằng khen [đối với các cuộc thi quốc tế].
2.3 Chế độ cộng điểm ưu tiên thi vào lớp 10
Cũng theo Quyết định 773/AQĐ-UBND, chế độ ưu tiên trong kỳ thi tuyển sinh lớp 10 THPT các trường công lập tại TP.HCM được áp dụng như sau:
Chế độ ưu tiên |
Đối tượng ưu tiên |
Cộng 02 điểm |
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên; + Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”. |
Cộng 1,5 điểm |
+ Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động;
+ Con thương binh mất sức lao động dưới 81 %; + Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 %”. |
Cộng 01 điểm |
+ Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
+ Người dân tộc thiểu số. |
Lưu ý: Điểm cộng thêm cho đối tượng được hưởng chế độ ưu tiên tối đa không quá 03 điểm.
Tuyển sinh vào lớp 10 THPT của các trường chuyên
1. Điều kiện và phương thức tuyển sinh
Học sinh tốt nghiệp THCS tại TP. HCM trong độ tuổi quy định và có thêm các điều kiện sau được đăng ký thi tuyển:
– Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp 6, 7, 8 từ Khá trở lên.
– Tốt nghiệp THCS loại Giỏi.
2. Môn thi, thời gian dự kiến thi
– Môn thi: Thi viết bốn môn gồm Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ và môn chuyên. Trong đó:
+ Các bài thi không chuyên: Môn Ngữ văn và môn Toán là 120 phút; môn Ngoại ngữ là 90 phút.
+ Các bài thi chuyên: Mỗi môn 150 phút.
– Ngày thi dự kiến: 11, 12 tháng 6 năm 2022.
3. Cách tính điểm xét tuyển
– Điểm xét tuyển:
+ Điểm xét tuyển vào lớp chuyên = Điểm Ngữ văn + điểm Ngoại ngữ + điểm Toán + [điểm môn chuyên x 2].
+ Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên = Điểm Ngữ văn + điểm Ngoại ngữ + điểm Toán.
– Nguyên tắc xét tuyển: Chỉ xét tuyển đối với thí sinh được tham gia thi tuyển, đã thi đủ các bài thi quy định, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 02.
– Cách xét tuyển:
+ Xét tuyển vào lớp chuyên: Xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng môn chuyên.
+ Xét tuyển vào lớp không chuyên: Xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không chuyên.