Đề bài - bài 5.14 trang 15 sbt vật lí 9

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R_{tđ}} =\dfrac {1}{R_1} +\dfrac {1}{R_2} +\dfrac {1}{R_3}\)

Đề bài

Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=9, R2=18 và R3=24 được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6V như sơ đồ trên hình 5.7.

Đề bài - bài 5.14 trang 15 sbt vật lí 9

a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b. Tính số chỉ I của ampe kế A và số chỉ I12của ampe kế A1.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song: \(\dfrac{1}{R_{tđ}} =\dfrac {1}{R_1} +\dfrac {1}{R_2} +\dfrac {1}{R_3}\)

+ Sử dụng biểu thức:\({I} = \dfrac{U}{R}\)

Lời giải chi tiết

Mạch điện mắc như sau: \(R_1//R_2//R_3\)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}} =\dfrac {1}{R_1} +\dfrac {1}{R_2} +\dfrac {1}{R_3}\)
\(\Rightarrow \dfrac{1}{R_{tđ}} = \dfrac{1}{9} + \dfrac{1}{18} +\dfrac {1}{24}\)
\(\Rightarrow {R_{tđ}} = 4,8\Omega \)

b) Số chỉ của ampe kế:

\(I =\dfrac {U}{R_{tđ}} = \dfrac{3,6}{4,8} = 0,75{{A}}\)

\(\dfrac{1}{R_{12}} = \dfrac{1}{R_1} + \dfrac{1}{R_2} =\dfrac {1}{9} + \dfrac{1}{18}\)

\(\Rightarrow {R_{12}} = 6\Omega \)

\({I_{12}} = \dfrac{U}{R_{12}} = \dfrac{3,6}{6} = 0,6A \)

Vậy số chỉ của ampe kế A là \(0,75 A\); số chỉ của ampe kế \(A_1\) là \(0,6 A\).