Đề bài - bài 8 trang 178 sgk đại số và giải tích 11

\[\eqalign{& {1^2} + {2^2} + {3^2} + .... + {k^2} + {[k + 1]^2} \cr& = {{k[k + 1][2k + 1]} \over 6} + {[k + 1]^2} \cr&= {{[k + 1]k[2k + 1] + 6[k + 1]} \over 6} \cr& = {{[k + 1][2{k^2} + 7k + 6]} \over 6} \cr&= {{[k + 1][k + 2][2k + 3]} \over 6} \cr} \]

Đề bài

Nêu rõ các bước chứng minh bằng phương pháp quy nạp toán học và cho ví dụ.

Video hướng dẫn giải

Lời giải chi tiết

_ Các bước của phương pháp chứng minh quy nạp:

+ B1: Chứng minh bài toán đúng với \[n = 1\]

+ B2: Giả thiết bài toán đúng với \[n = k\] [gọi là giả thiết quy nạp]

+ B3. Chứng minh bài toán đúng với \[n = k + 1\]

Khi đó kết luận bài toán đúng với mọi\[n\in {\mathbb N}^*\]

_ Ví dụ: Chứng minh rằng: với mọi \[n\in {\mathbb N}^*\]ta có:

\[{1^2} + {2^2} + {3^2} + ... + {n^2} = {{n[n + 1][2n + 1]} \over 6}[1]\]

Giải

_ Khi \[n = 1\] thì [1] trở thành \[{1^2} = {{1[1 + 1][2 + 1]} \over 6}\]đúng.

_ Giả sử [1] đúng khi \[n = k\], tức là:

\[{1^2} + {2^2} + {3^2} + .... + {k^2} = {{k[k + 1][2k + 1]} \over 6}\]

_ Ta chứng minh [1] đúng khi \[n = k + 1\], tức là phải chứng minh:

\[{1^2} + {2^2} + {3^2} + .... + {[k + 1]^2} = {{[k + 1][k + 2][2k + 3]} \over 6}\]

_ Thật vậy :

\[\eqalign{
& {1^2} + {2^2} + {3^2} + .... + {k^2} + {[k + 1]^2} \cr
& = {{k[k + 1][2k + 1]} \over 6} + {[k + 1]^2} \cr&= {{[k + 1]k[2k + 1] + 6[k + 1]} \over 6} \cr
& = {{[k + 1][2{k^2} + 7k + 6]} \over 6} \cr&= {{[k + 1][k + 2][2k + 3]} \over 6} \cr} \]

Vậy [1] đúng khi \[n = k + 1\].

Kết luận: [1] đúng với\[n\in {\mathbb N}^*\]

Video liên quan

Chủ Đề