- Đề bài
- Lời giải
Đề bài
Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống
a] 5m + 6dm + 7cm = .. cm
18cm 63cm 567cm
b] 7hm + 8dam + 12m = .. m
27m 90m 792m
c] 9km 7hm 5dam = .. dam
15dam 195dam 825dam
Câu 2.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống
Tính:
a] \[35 \times 5 + 25 = \ldots \]
180 190 200
b] \[178 \times 2 - 78 = \ldots \]
200 278 300
c] \[75 \times 3 \times 4 = \ldots \]
700 850 900
d] \[126:2 \times 3 = \ldots \]
21 189 200
Câu 3.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Năm nay anh 12 tuổi, tuổi em bằng \[\dfrac{1}{3}\] tuổi anh. Tuổi bố gấp 9 lần tuổi em. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
A] 30 tuổi
B] 36 tuổi
C] 40 tuổi
Câu 4.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Tìm một số biết rằng gấp số đó lên 5 lần rồi bớt đi 97 đơn vị thì được 103.
A] 30 B] 40 C] 50
Câu 5.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống
a] 3km 15m > 3105m
b] 3km 15m = 3105m
c] 3km 15m < 3105m
Câu 6.Điền dấu \[\left[ { > , < , = } \right]\]thích hợp vào chỗ chấm.
a] 478m + 521m 1km
b] 1km 32m 706m 326m
c] 98cm : 7 +2m 204cm
Câu 7.Tính:
a] \[25 \times 4 - 25 = \]
b] \[13 \times 3 + 93 = \]
c] \[48:4 \times 9 = \]
d] \[72 \times 5:6 = \]
Câu 8.Túi thứ nhất chứa 63kg gạo. Số gạo ở túi thứ hai gấp 3 lần ở túi thứ nhất. Hỏi cả hai túi chứa bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Câu 9.Tìm \[x\]
a] \[x \times 7 + 85 = 106\]
b] \[x:7 + 85 = 106\]
Câu 10.Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
a] 2; 4; 8; ;;;128
b] 1; 3; 7; ;;; 127.
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp giải :
Đổi các số về cùng một đơn vị đo độ dài rồi tính tổng hoặc hiệu.
Cách giải :
a] 5m + 6dm + 7cm = 500cm + 60cm + 7cm = 567 cm
Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; S; Đ.
b] 7hm + 8dam + 12m = 700m + 80m + 12m = 792m
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.
c] 9km - 7hm - 5dam = 900dam - 70dam - 5dam = 825dam
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.
Câu 2.
Phương pháp giải :
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ và nhân, chia thì em thực hiện tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ.
Cách giải :
a] 35 x 5 + 25 = 175 + 25 = 200
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.
b] 178 x 2 - 78 = 356 - 78 = 278
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
c] 75 x 3 x 4 = 225 x 4 = 900
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.
d] 126 : 2 x 3 = 63 x 3 = 189
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
Câu 3.
Phương pháp giải :
- Tuổi em : Lấy tuổi anh chia cho 3.
- Tuổi bố : Lấy tuổi em nhân với 9.
Cách giải :
Năm nay em có số tuổi là :
12 : 3 = 4 [tuổi]
Năm nay bố có số tuổi là :
4 x 9 = 36 [tuổi]
Đáp số : 36 tuổi.
Đáp án cần chọn là B] 36 tuổi.
Câu 4.
Phương pháp giải :
Thực hiện các phép tính ngược lại, bắt đầu từ kết quả để tìm giá trị của số ban đầu.
Cách giải :
Số cần tìm có giá trị là :
[103 + 97] : 5 = 40
Đáp án cần chọn là B] 40.
Câu 5.
Phương pháp giải :
Đổi giá trị của hai vế về cùng đơn vị mét rồi so sánh.
Cách giải :
\[\underbrace {3km\,15m}_{3015m} < 3105m\]
Cần điền vào ô trống lần lượt là : a] S; b] S; c] Đ.
Câu 6.
Phương pháp giải :
- Tính giá trị của mỗi vế rồi đổi về cùng một đơn vị đo độ dài.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Cách giải :
\[a]\,\,\underbrace {478m + 521m}_{999m} < \underbrace {1km}_{1000m}\]
\[b]\,\,\underbrace {1km\,32m - 706m}_{326m} = 326m\]
\[c]\,\,\underbrace {98cm:7 + 2m}_{214cm} > 204cm\]
Câu 7.
Phương pháp giải :
- Biểu thức có phép tính nhân, chia và cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước rồi thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức có phép tính nhân, chia thì em tính lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải :
a] \[25 \times 4 - 25\]
\[= 100 - 25\]
\[ = 75\]
b] \[13 \times 3 + 93\]
\[= 39 + 93\]
\[= 132\]
c] \[48:4 \times 9\]
\[= 12 \times 9\]
\[= 108\]
d] \[72 \times 5:6\]
\[= 360:6\]
\[= 60\]
Câu 8.
Phương pháp giải :
- Tìm khối lượng của túi thứ hai : Lấy khối lượng của túi thứ nhất nhân với 3.
- Tính tổng khối lượng của túi thứ nhất và túi thứ hai.
Cách giải :
Túi thứ hai chứa số ki-lô-gam gạo là:
\[63 \times 3 = 189[kg]\]
Cả hai túi chứa số ki-lô-gam gạo là:
\[63 + 189 = 252[kg]\]
Đáp số: \[252kg\].
Câu 9.
Phương pháp giải :
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Cách giải :
a] \[x \times 7 + 85 = 106\]
\[x \times 7 = 106 - 85\]
\[x \times 7 = 21\]
\[x = 21:7\]
\[x = 3\]
b] \[x:7 + 85 = 106\]
\[x:7 = 106 - 85\]
\[x:7 = 21\]
\[x = 21 \times 7\]
\[x = 147\]
Câu 10.
Phương pháp giải :
Tìm quy luật của dãy số rồi viết tiếp các số còn thiếu.
Cách giải :
a] Ta thấy: \[2 \times 2 = 4;4 \times 2 = 8; \ldots \]
Suy ra số đứng sau bằng gấp đôi số đứng trước.
Ta có các số tiếp theo như sau: 2; 4; 8; 16; 32; 64; 128
b] Ta thấy: \[1 \times 2 + 1 = 3;3 \times 2 + 1 = 7; \ldots \]
Suy ra số đứng liền kề trước nhân 2 rồi cộng thêm 1 thì được số liền kề sau.
Ta có các số tiếp theo như sau: 1; 3; 7; 15; 31; 63; 127.