Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3 không thể dùng phương pháp

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Cu, Zn, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Xem đáp án » 19/06/2021 1,342

Để tinh chế Ag từ hỗn hợp [Fe,Cu,Ag] sao cho khối lượng Ag không đổi ta dùng

Xem đáp án » 19/06/2021 1,278

Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện

Xem đáp án » 19/06/2021 536

Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại

Xem đáp án » 19/06/2021 329

Hóa chất nào sau đây dùng để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu mà vẫn giữ nguyên khối lượng Ag ban đầu

Xem đáp án » 19/06/2021 312

Để loại bỏ kim loại Fe ra khỏi hỗn hợp bột gồm Fe và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

Xem đáp án » 19/06/2021 272

Để điều chế Na người ta dùng phương pháp nào sau đây

Xem đáp án » 19/06/2021 248

Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại hết tạp chất và thu được tấm kim loại vàng sạch

Xem đáp án » 19/06/2021 245

Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch

Xem đáp án » 19/06/2021 198

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch

Xem đáp án » 19/06/2021 187

Những kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện

Xem đáp án » 19/06/2021 186

Dãy kim loại nào dưới đây điều chế được bẳng cách điện phân nóng chảy muối clorua

Xem đáp án » 19/06/2021 172

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện

Xem đáp án » 19/06/2021 165

Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch

Xem đáp án » 19/06/2021 151

Phản ứng nào sau đây mô tả quả trình điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện

Xem đáp án » 19/06/2021 138

Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, ta có thể dùng những phương pháp nào sau đây?

1. Phương pháp thuỷ luyện: Cu + 2AgNO3

Cu[NO3]2 + 2Ag.

2. Phương pháp điện phân [điện cực trơ]: 4AgNO3 + 2H2O

4Ag + O2 + HNO3.

3. Dùng nhiệt phân huỷ: 2AgNO3

2Ag + 2NO2 + O2.

4. Dùng phương pháp nhiệt luyện: Chuyển AgNO3

Ag2O, sau đó dùng chất khử [C, CO, H2] để khử Ag2O ở nhiệt độ cao:

AgNO3 + NaOH

AgOH↓ + NaNO3

2AgOH

Ag2O + H2O

2Ag2O + C

4Ag + CO2

5. Chuyển AgNO3

Ag2O [như phương pháp 4], sau đó dùng nhiệt phân huỷ Ag2O:

Ag2O

2Ag +
O2.

A.

1, 2, 3.

B.

1, 2, 3, 5.

C.

1, 2, 4.

D.

1, 2.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

1, 2, 3, 5.

Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, ta có thể dùng những phương pháp sau:

+ Phương pháp thuỷ luyện: Cu + 2AgNO3

Cu[NO3]2 + 2Ag.

+ Phương pháp điện phân [điện cực trơ]: 4AgNO3 + 2H2O

4Ag + O2 + HNO3.

+ Dùng nhiệt phân huỷ: 2AgNO3

2Ag + 2NO2 + O2.

+ Chuyển AgNO3

Ag2O, sau đó dùng nhiệt phân huỷ Ag2O:

AgNO3 + NaOH

AgOH↓ + NaNO3

2AgOH

Ag2O + H2O

Ag2O

2Ag +
O2.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm chương 5 đại cương về kim loại - hóa học 12 có lời giải - 40 phút - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Tính chất hoá học chung của kim loại là:

  • Cho phản ứng hoá học xảy ra trong pin điện hoá: Zn + Cu2+

    Cu + Zn2+

    [ Biết

    = -0,76 V;
    = 0,34 V]. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa trên là?

  • Sự ăn mòn điện hoá xảy ra các quá trình:

  • Hỗn hợp X gồm Fe, FexOy. Hoà tan hoàn toàn m [gam] X cần dùng 60 [ml] dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 0,224 [lít] H2 [đktc]. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa thu được rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 2 [gam] chất rắn. Công thức của oxit sắt là:

  • Hoà tan 13,4 [gam] hỗn hợp X gồm Na, Al, Fe [nNa < nAl] vào nước dư thu được 4,48 [lít] H2 [đktc] còn lại chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch Cu[NO3]2 thu được 9,6 [gam] kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:

  • Để điều chế Ag từ dung dịch AgNO3, ta có thể dùng những phương pháp nào sau đây?

    1. Phương pháp thuỷ luyện: Cu + 2AgNO3

    Cu[NO3]2 + 2Ag.

    2. Phương pháp điện phân [điện cực trơ]: 4AgNO3 + 2H2O

    4Ag + O2 + HNO3.

    3. Dùng nhiệt phân huỷ: 2AgNO3

    2Ag + 2NO2 + O2.

    4. Dùng phương pháp nhiệt luyện: Chuyển AgNO3

    Ag2O, sau đó dùng chất khử [C, CO, H2] để khử Ag2O ở nhiệt độ cao:

    AgNO3 + NaOH

    AgOH↓ + NaNO3

    2AgOH

    Ag2O + H2O

    2Ag2O + C

    4Ag + CO2

    5. Chuyển AgNO3

    Ag2O [như phương pháp 4], sau đó dùng nhiệt phân huỷ Ag2O:

    Ag2O

    2Ag +
    O2.

  • Điện phân [với điện cực trơ] một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là:

  • Điện phân dung dịch muối trung hoà của axit vô cơ chứa oxi của kim loại kiềm hoặc kiềm thổ, ta thu được ..... ở catôt và ..... ở anôt.

  • Thứ tự trong dãy điện hoá của một số cặp oxi hoá - khử như sau: Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Pb2+/Pb, Cu2+/Cu. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • Kim loại nào nhẹ nhất?

  • Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, ở cực âm xảy ra phản ứng nào sau đây?

  • Có 400 [ml] dung dịch chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với cường độ dòng điện 9,65 [A] trong 20 phút thì dung dịch có chứa một chất tan pH = 13, coi thể tích dung dịch không thay đổi. Nồng độ mol của dung dịch HCl và KCl ban đầu lần lượt là:

  • Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử kim loại là:

  • Cho hai phản ứng sau [dưới dạng ion thu gọn]:

    Cu + 2Fe3+

    2Fe2+ + Cu2+

    Fe + Cu2+

    Fe2+ + Cu

    Dãy ion nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa giảm dần?

  • Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Cu — Ag, nồng độ của các ion trong dung dịch biến đổi như thế nào?

  • Chất nào sau đây trong khí quyển không gây ra sự ăn mòn kim loại?

  • Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là:

  • Tính chất vật lí nào sau đây của các kim loại không phải do các electron tự do gây ra?

  • Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là:

  • Một tấm kim loại vàng bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Có thể rửa lớp Fe để được Au bằng dung dịch:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Trong không gian với hệ tọa độ

    , cho
    ,
    ,
    . Viết phương trình đường thẳng
    đi qua
    , song song với
    sao cho khoảng cách từ
    đến
    là lớn nhất.

  • Biết

    với
    là các số hữu tỉ. Tính tích
    .

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm

    và song song hai mặt phẳng

  • Cho haihàmsố

    liêntụctrênđoạn
    vànhậngiátrịbấtkỳ. Diệntíchcủahìnhphẳnggiớihạnbởiđồthịhaihàmsốđóvàcácđườngthẳng
    đượctínhtheocôngthức

  • Cho A[4;0;3] B[0;5;2] C[4;-1;4] D[3;-1;6] . Phương trình nào sau đây là phương trình đường cao xuất phát từ D của tứ diện ABCD.

  • Cho hình phẳng

    giới hạn bởi parabol
    , trục hoành và tiếp tuyến của
    tại điểm
    . Tính thể tích
    của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình
    xung quanh trục hoành.

  • TrongkhônggianvớihệtọađộOxyz, chomặtcầu

    vàhaiđiểm
    . Cácmặtphẳng
    chứađườngthẳngAB vàlầnlượttiếpxúcvớimặtcầu
    tạicácđiểm
    . Viếtphươngtrìnhđườngthẳng
    .

  • Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số

    với trục hoành.

  • Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm

    . Phương trình chính tắc của đường thẳng
    đi qua hai điểm A và B.

  • Tính tích phân

    bằng cách đặt
    , mệnh đề nào dưới đây đúng?

Video liên quan

Chủ Đề