Để pha loãng axit sunfuric h2 so4 đặc ta cần thực hiện theo cách nào sau đây

H2SO4 là một acid đậm đặc mà ai cũng biết đến và khá nguy hiểm. Và chỉ cần một chút sơ sẩy có thể ảnh hướng đến bản thân. Vì thế mà trong sử dụng để giảm rủi ro thường người ta sẽ pha loãn dung dịch axit này.

Và một câu hỏi được nhiều người quan tâm nhất đó chính là Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm gì? Với bài viết ngày hôm n ay chúng toi và bạn sẽ cùng tìm hiểu về dung dịch axit H2SO4 đặc này cũng như là cách để pha loãng dung dịch này như thế nào nhé.

H2SO4 là gì?

H2SO4 là một axit vô cơ gồm các nguyên tố lưu huỳnh, oxy và hydro với tên gọi khác là Axit sunfuric. H2SO4 [Axit sunfuric] là hóa chất lỏng không màu, không mùi và sánh, hòa tan trong nước và một phản ứng tỏa nhiệt cao.

Tính chất vật lý của axit sunfuric H2SO4

H2SO4 [Axit sunfuric] là chất lỏng, hơi nhớt và nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.

H2SO4 [Axit sunfuric] đặc thường hút mạnh nước và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại, vì H2SO4 có thể gây bỏng.

H2SO4 [Axit sunfuric] còn có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

Tính chất hóa học của axit sunfuric H2SO4

H2SO4 [Axit sunfuric] loãng

Dung dịch axit H2SO4 là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ. 

Tác dụng với kim loại đứng trước H [trừ Pb] tạo thành muối sunfat.

                    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

H2SO4 tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới [trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị] và nước .

                    FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

H2SO4 [Axit sunfuric] tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

                    H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

                    H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới [trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị] và axit mới.

                    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

                    H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

H2SO4 [Axit sunfuric] đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

                        Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

                        C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 [nhiệt độ]

                        2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Tác dụng với các chất khử khác.

                        2FeO + 4H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + 4H2O

H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

                       C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau

A. Rót từ từ nước vào dung dịch axit đặcB. Rót từ từ dung dịch axit đặc vào nướcC. Rót nhanh dung dịch axit đặc vào nước

D. Rót thật nhanh nước vào dung dịch axit đặc

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm pha dung dịch axit X loãng bằng rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước :

Hình vẽ trên minh họa nguyên tắc pha chế axit nào sau đây?

A. HCl.

B. H2SO4.

C. HNO3.

D. H3PO4.

Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.

a] Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.

b] Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.

Cho các cách phát biểu sau:

Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc.

[2] Trong công nghiệp, người ta sản xuất oxi bằng cách cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl.

[3] Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.

[4] CaOCl2 là muối kép.

[5] SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu.

[6] Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước.

[7] Để loại b H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb[NO3]2.

[8] Axit H3PO4 là axit mạnh vì nguyên tố P ở trạng thái oxi hóa cao nhất [+5].

[9] Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột.

Trong các cách phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 6

B. 7

C. 3

D. 8

[1] Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước.

[3] Dung dịch HCl làm quỳ tím ẩm chuyển màu đỏ.

[5] Sục CO2 vào dung dịch Na2SiO3 thấy kết tủa [dạng keo] xuất hiện.

[7] Cho dung dịch AgNO3 vào 4 lọ đựng các dung dịch HF, HCl, HBr, HI, thì ở cả 4 lọ đều có kết tủa. 

[9] Dung dịch HF dùng để khác chữ trên thủy tinh.

Trong số các nhận xét trên, số nhận xét không đúng là:

A.4.

B. 5.

C. 6. 

D. 7.

Video liên quan

Chủ Đề