Để phân biệt dung dịch Al2(SO4)3 lần vào dung dịch na2 SO4 người ta dung lượng đủ dung dịch

Cho 4 dung dịch tác dụng với dung dịch NaOH dư


+ Xuất hiện kết tủa nâu đỏ: Fe2[SO4]3 [kết tủa nâu đỏ là Fe[OH]3]


+Xuất hiện kết tủa trắng không tan: MgSO4 [kết tủa trắng là Mg[OH]2]


+Xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó tan dần: ZnSO4


+Không có hiện tượng gì: Na2SO4


Fe2[SO4]3+6NaOH->3Fe[OH]3+3Na2SO4


MgSO4+2NaOH->Mg[OH]2+Na2SO4


ZnSO4+2NaOH->Zn[OH]2+Na2SO4


Zn[OH]2 + 2NaOH → 2H2O + Na2ZnO2

Nhỏ từ từ đến dư dd NaOH vào M.


- Ban đầu có kết tủa, sau một thời gian, 1 lượng kết tủa mất đi chứng tỏ có Al2[SO4]3


Al2[SO4]3+8NaOH→3Na2SO4+2NaAlO2+4H2O


FeSO4+2NaOH→Fe[OH]2+Na2SO4


- Lấy lượng kết tủa còn lại, để trong nước 1 thời gian thấy hoá đỏ chứng tỏ cóFeSO4


2Fe[OH]2+H2O+0,5O2→2Fe[OH]3


Bằng tính toán, tính được số mol Al2[SO4]3 và FeSO4 trong M [dựa vào thí nghiệm nhỏ dư NaOH] theo kết tủa. Tính được số mol Na2SO4 sinh ra.


Tiến hành thí nghiệm khác với NaOH, nhỏ vừa đủ NaOHNaOH đến khi kết tủa cực đại. Cô cạn dd, đo khối lượng chất rắn khan, trừ đi khối lượng Na2SO4 sinh ra. Chất rắn còn lại đem đốt bằng lửa vô sắc, có lửa vàng chứng tỏ M có Na2SO4.

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm Chương 8 Phân Biệt Một Số Chất Vô Cơ - hóa học 12 có lời giải - 20 phút - Đề số 4

Làm bài

  • có thể nhận biết 2 dung dịch riêng rẽ ZnSO4 và Al2[SO4]3 bằng thuốc thử duy nhất là:

  • có các dung dịch muối Al[NO3]3, [NH4]2SO4, NaNO3, NH4NO3,MgCl2, FeCl2 đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn. Nếu chỉ dùng một hóa chất làm thuốc thử để phân biệt các muối trên thì chọn chất nào sau đây

  • Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl–. Muốn loại được nhiều cation ra khỏi dung dịch, có thể cho tác dụng với chất nào sau đây?

  • Để nhận biết anion

    có thể dùng kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng vì:

  • Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta dùng dung dịch đó chuẩn độ 25 ml dung dịch H2C2O4 0,050M [dùng phenolphtalein làm chất chỉ thị]. Khi chuẩn độ đã dùng hết 46,50 ml dung dịch NaOH. Nồng độ của dung dịch NaOH đó là:

  • Nếu thay đổi NaOH bằng dung dịch Ba[OH]2 thì nhận biết được mấy dung dịch ?

  • Phân bón , thuốc trừ sâu , thuốc kích thích sinh trưởng …có tác dụng giúp cây phát triển tốt ,tăng năng xuất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc phun trừ sâu , thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau ,quả, thời hạn tối thiểu thu hoặch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là :

  • Có 6 dung dịch riêng rẽ: BaCl2, MgCl2, FeCl2,FeCl3, NH4Cl, [NH4]2SO4. Có thể nhận biết 6 dung dịch trên bằng kim loại:

  • Có thể phân biệt nhanh chóng rượu bậc I, bậc II và bậc III bằng thuốc thử nào sau đây?

  • có 5 lọ mất nhãn đựng 5 dung dịch : NaOH, MgCl2, CuCl2, AlCl3, FeCl3. Số lượng thuốc thử tối thiểu cần dùng để nhận biết 5 dung dịch trên là:

  • Cho cácchất: axit glutamic, mantozơ, phenylamoniclorua, vinyl clorua, metylmetacrylat, phenol, glixerol, Gly-Ala-Val, anilin. Sốchấttácdụngvới dung dịchNaOHloãng, nónglà

  • Cho sơ đồ phản ứng :

    Công thức của X, Y, Z là :

  • Cho dãy các dung dịch sau: C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH[NH2]COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH[NH2]COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím?

  • Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y [C2H7O2N] và chất Z [C4H12O2N2]. Đun nóng 9,42 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp T gồm hai amin kế tiếp có tỉ khối so với He bằng 9,15. Nếu cho 9,42 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối của các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là

  • Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O2 [đktc], thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dịch Ba[OH]2 1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được 0,9 gam H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai :

  • Trong dung dịch, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường là

  • Cho cácphảnứng:

    CTPT của X là

  • Để phản ứng vừa hết 16,32 gam chất hữu cơ X cần dúng 300ml dung dịch NaOH 1M đung nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được hơi nước và 25,08 gam hỗn hợp muối Y. Đốt cháy toàn bộ Y với lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3; 16,8 lít CO2 [đktc] và 5,94 gam nước. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Số nguyên tử hidro [H] có trong phân tử X là:

  • Chất hữu cơ Z có chứa C2H5O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Cho 2,85 gam Z tác dụng hết với H2O [có H2SO4 loãng làm xúc tác] thì tạo ra a gam chất hữu cơ X và b gam chất hữu cơ Y. Đốt cháy hết a gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O. Còn khi đốt cháy hết b gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 41,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X bằng 90. Chất Z tác dụng được với Na tạo H2. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

  • Cho các phát biểu sau: [a] Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. [b] Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như: benzen, xăng, ete,... [c] Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. [d] Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: [C17H33COO]3C3H5, [C17H35COO]3C3H5. [e] Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. [f] Ở điều kiện thường, etylamin và propylamin là những chất khí có mùi khai. Số phát biểu đúng là:

Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây ?

Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

MgCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 sinh ra

Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể phân biệt được cặp kim loại nào sau đây?

Để nhận biết dung dịch H2SO4 và dung dịch HCl người ta dùng

Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng

Dãy các chất nào sau đây có thể dùng dung dịch H2SO4 để phân biệt ?

Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch: 

Al2[SO4]3 + NaOH→ Al[OH]3 + Na2SO4 được biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng cho Al2[SO4]3 tác dụng với NaOH, sau phản ứng thu được kết tủa trắng. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết.

1. Phương trình phản ứng Al2[SO4]3 ra Al[OH]3

Al2[SO4]3 + 6NaOH→ 2Al[OH]3 + 3Na2SO4

Nhiệt độ thường, dung dịch NaOH tác dụng vừa đủ

3. Hiện tượng phản ứng khi Al2[SO4]3 tác dụng với NaOH vừa đủ

Xuất hiện kết tủa keo trắng nhôm hidroxit [Al[OH]3] trong dung dịch

Bạn đang xem: Al2[SO4]3 + NaOH→ Al[OH]3 + Na2SO4

Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2[SO4]3 cho tới dư, xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và sau đó kết tủa tan ra cho đến hết, dung dịch trở nên trong suốt

Al2[SO4]3 + 8NaOH → 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O

Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng : Al → A → Al2O3 → Al. A có thể là

A. AlCl3.

B. NaAlO2.

C. Al[NO3]3.

D. Al2[SO4]3.

Câu 2. Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do

A. nhôm không thể phản ứng với oxi.

B. có lớp hidroxit bảo vệ.

C. có lớp oxit bảo vệ.

D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.

Câu 3. Kim loại Al không phản ứng với dung dịch?

A. H2SO4 đặc, nguội.

B. HNO3 loãng.

C. HCl.

D. NaOH.

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

A. 3Al + 3CuSO4 → Al2[SO4]3 + 3Cu.

B. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe.

C. 2Al2O3

4Al + 3O2.

D. 2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2.

……………………………………..

Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu Al2[SO4]3 + NaOH→ Al[OH]3 + Na2SO4 tới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, THPT Sóc Trăng xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà THPT Sóc Trăng tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, THPT Sóc Trăng đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo dục

Video liên quan

Chủ Đề