Đề thi học sinh giỏi lớp 4 có đáp AN

Đề thi học sinh giỏi lớp 4 năm học 2006-2007Môn : ToánThời gian: 90 phút [không kể thời gian giao đề] Câu 1: [5điểm]Cho dãy số 1; 6; 11; 16; 21; ;256.a] Tính tổng của dãy số đó ?.b] Tìm số hạng thứ 20 của dãy số ?Câu 2: [4 điểm] Tìm y.a] [ y 10] x 5 = 100 20 x 4.b] 11 x [y-6] = [4 x y] +11.Câu 3: [4 điểm]Bốn bạn: Hằng , Huệ , Nga, Lan góp tiền mua chung nhau cầu lông và vợt cầu lông. Hằng góp 8000 đồng, Huệ góp 9000 đồng, Nga góp kém mức trung bình hai bạn trớc là 400 đồng . Lan góp kém mức trung bình của cả 4 ngời là 1100 đồng. Hỏi:a] Mức góp trung bình của 4 bạn là bao nhiêu ?.b] Nga và lan mỗi bạn góp bao nhiêu tiền ?Câu 4: [ 5 điểm]Cho một hình chữ nhật, nếu ta giảm chiều dài 5 cm, và tăng chiều rộng 5 cm thì đợc một hình vuông có chu vi là 164 cm. Tìm diện tích chữ nhật ?.Câu 5: [ 2 điểm]Tìm một số có ba chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta đợc một số lớn gấp 26 lần số phải tìm.Hớng dẫn chấm thi học sinh giỏi lớp 4 năm học 2006-2007Môn : ToánCâu Cách làm ĐiểmCâu 1 5a Ta có : 6-1=5;11-6=5;16-11=5; . 0,25Hai số liên tiếp trong dãy số hơn kém nhau 5 đơn vị 0,25Số các số trong dãy số là: 0,25[256-1]:5+1=52 [số] 0,25Ta có: 1+256 = 257 0,5 6+251 = 257 11+246 = 257 .Vậy tổng phải tìm là: 0,25 257 x 52 : 2 = 6682 0,5b Ta thấy : Số hạng thứ 1: 1 = [1-1] x 5 + 1 Số hạng thứ 2: 6 = [2-1] x 5 + 1 Số hạng thứ 3: 11 = [3-1] x 5 + 1 Số hạng thứ 4: 16 = [4-1] x 5 + 1 Số hạng thứ 5: 21 = [5-1] x 5 + 1 1Vậy số hạng thứ 20 là: 0,25 [20-1] x 5 +1 = 96 1 Đáp số: a] 6682 b] 960,250,25Câu 2 4a [y 10] x 5 = 100 20 x 4[y 10] x 5 = 100 80 0,25[y 10] x 5 = 20 0,25[y 10] = 20 : 5 [ Tìm thừa số] 0,5 y 10 = 4 0,25 y = 4 + 10 [ Tìm số bị trừ ] 0,5 y = 14 0,25b 11 x [ y 6 ] = [4 x y] + 1111 x [ y 6 ] - [4 x y ] = 11 [ Tìm một số hạng của tổng] 0,2511 x y 11 x 6 - 4 x y = 11 [Một số nhân một hiệu] 0,2511 x y 4 x y - 11 x 6 = 11 0,25y x [ 11 4 ] 66 = 11 [Một số nhân một hiệu] 0,25y x 7 = 11 + 66 [ Tìm số bị trừ] 0,25y x 7 = 77 0,25y = 77 : 7 [ Tìm thừa số ] 0,25y = 11 0,25Câu 3 4 Giải Số tiền Nga góp là: 0,25 [ 8000 + 9000 ] : 2 400 = 8 100 [đồng] 0,75Vì lan góp kém mức trung bình của 4 ngời là 1 100 đồng nên ba bạn phải bù cho Lan 1 100 đồng. Vậy trung bình mỗi bạn góp là: 0,5 [ 8 000 + 9 000 + 8 100 1 100] : 3 = 8000 [đồng] 0,75 Số tiền Lan góp là: 0,25 8 000 1 100 = 6 900 [đồng] 0,5 Đáp số: a] 8000 đồng b] Nga: 8 100 đồng ; Lan: 6 900 đồng0,50,5Câu 4 5 Cạnh hình vuông là: 0,25 164 : 4 = 41 [ cm] 0,75 Chiều rộng của hình chữ nhật là : 0,5 41 5 = 36 [ cm] 0,75 Chiều dài của hình chữ nhật là: 0, 5 41 + 5 = 46 [ cm] 0,75 Diện tích hình chữ nhật là: 0,25 46 x 36 = 1656 [cm2] 0,75 Đáp số: 1656 cm20,5 Câu 5 2Gọi số phải tìm là abc . Viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta đợc số 9abc. 0,25Theo đề bài ta có: 9abc = abc x 26 0,25 9000 + abc = abc x 26 0,25 9000 = abc x 26 abc 0,25 9000 = abc x [26 1 ]0,25 9000 = abc x 25 abc = 9000 : 25 0,25 abc = 360 0,25 Vậy số cần tìm là 360 0,25* Ghi chú : Học sinh làm cách khác đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa.

Tuyển tập 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4

Download.vn xin giới thiệu đến các bạn 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 được chúng tôi tổng hợp chi tiết, được đăng tải ngay sau đây. 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 là tài liệu vô cùng bổ ích, giúp học sinh lớp 4 cũng như phụ huynh có thêm tài liệu, phát triển khả năng làm toán của học sinh lớp 4. Sau đây mời thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

HỆ THỐNG 50 BÀI TOÁN BỒI DƯỠNG HSG LỚP 4

Bài tập 1: So sánh các tổng sau:

10 + 32 + 54 + 76 + 98.

54 + 90 + 36 + 12 + 78.

74 + 18 + 92 + 30 + 56.

Bài tập 2. Tính tổng sau: 1 + 2 + 3 + 5 + 8 + 13 +… + 233.

Bài tập 3: Trung bình cộng của hai số là 13. Nếu xét thêm một số thứ ba nữa thì trung bình cộng của cả ba số là 11. Tìm số thứ ba.

Bài tập 4: Lân có 20 hòn bi. Long có số bi bằng một nửa số bi của Lân. Quý có số bi nhiều hơn trung bình cộng của cả ba bạn là 6 hòn bi . Hỏi Quý có bao nhiêu hòn bi?

Bài tập 5: Có ba con ; gà, vịt, ngan . Hai con gà và vịt nặng tất cả là 5 kg. Hai con gà và ngan nặng tất cả là 9 kg. Hai con ngan và vịt nặng tất cả là 10 kg. Hỏi trung bình một con nặng mấy kg ?

Bài tập 6: Bạn Tâm đã được kiểm tra một số bài, bạn Tâm tính rằng. Nếu mình được thêm ba điểm nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 8 điểm, nhưng được thêm hai điểm 9 nữa thì điểm trung bình của các bài sẽ là 15/2 thôi. Hỏi Tâm đã được kiểm tra mấy bài .

Bài tập 7: Trung bình cộng của ba số là 50. Tìm số thứ ba biết rằng nó bằng trung bình cộng của hai số đầu .

Bài tập 8. Tìm sáu số chẵn liên tiếp biết tổng của chúng là 90.

Bài tập 9. Tìm trung bình cộng của tất cả các số có hai chữ số , mà chia hết cho 4.

Bài tập 10 : Trung bình cộng số tuổi của hai anh em ít hơn tuổi anh là 4 tuổi. Hỏi anh hơn em mấy tuổi?

Bài tập 11. Lớp 4 A có 40 học sinh, lớp 4B có 36 học sinh. Lớp 4 C có số học sinh ít hơn trunh bình cộng số học sinh của cả ba lớp là hai bạn. Tính số học sinh lớp 4 B.

Bài tập 12. Hai lớp 3A và 3B có tất cả 37 h/s. Hai lớp 3B và 3B có tất cả là 83 h/s. Hai lớp 3C vàg 3A có tất cả là 86 h/s.

Hỏi: trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Số học sinh của mỗi lớp là bao nhiêu em?

Bài tập 13:Lớp bốn có 4 tổ học sinh được phân công làm vệ sính sân trường. Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 3 cùng làm thì sau 12 phút sẽ xong.

Nếu chỉ có tổ 2, tổ 3, tổ 4 cùng làm thì sau 15 phút sẽ xong. Nếu chỉ có tổ 1, tổ 2, tổ 4 cùng làm thì sau 20 phút sẽ song . Hỏi .

a] Cả 4 tổ cùng làm trong 1 phút thì được mấy phần sân trường?

b] Cả 4 tổ cùng làm trong bao lâu thì dọn xong sân trường?

Bài tập 14. Sau khi đã được kiểm tra số bài và tính song điểm trung bình, Hương tiếc rẻ nói .

- Nếu mình được thêm một điểm 9 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8 điểm.

- Nhưng nếu được thêm một điểm 10 nữa thì điểm trung bình sẽ là 8,2 điểm.

Hỏi điểm trung bình thực sự của Hương là bao nhiêu?

Bài tập 15. Tìm X

[X : 10] + 37 = 60 25 x X – 15 x X = 72

138 – [ X x 5] = 38 [X x 9] : 52 = 18

52 x X + 48 x X = 100 623 x X – 123 x X = 1000

X x 16 + 84 x X = 700 236 x X – X x 36 = 2000

216 : X + 34 : X = 10 2125 : X – 125 : X = 100

Bài tập 16. Tìm Y.

a] 216 x Y + Y + 784 = 8000 b] Y x 62 – Y x 52 = 420

c] Y x 46 – 36 x Y = 1230

Một số điều cần lưu ý dãy số cách đều.

1] Với dãy số tăng .

Số hạng thứ n = số đầu + [n – 1] x k/c

2] Với dãy số giảm .

Số hạng thứ n = số đầu – [n – 1] x k/c

Download file tài liệu để xem thêm nội dung chi tiết.

Page 2

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác nhất. Xem thêm các thông tin về 50 bài toán bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 4 tại đây

Bản mềm: 35 đề và đáp án đề học sinh giỏi toán lớp 4 được biên soạn có hệ thống. Phân loại khoa học theo từng dạng bài cụ thể. Quá trình luyện tập học sinh có thể hệ thống hóa lời giải một cách chi tiết. Quý thầy cô giáo có thể tải về dựa theo đối tượng học sinh của mình. Để sửa đổi cho phù hợp. Ngoài ra với phương pháp dạy học tích cực. thầy cô có thể đưa những ví dụ trực quan hơn vào câu hỏi. Qua đó kích thích sự sáng tạo của học sinh Qua Bản mềm. Tải thêm tài liệu tiểu học

Thông báo:  Giáo án, tài liệu miễn phí, và các giải đáp sự cố khi dạy online có tại Nhóm giáo viên 4.0 mọi người tham gia để tải tài liệu, giáo án, và kinh nghiệm giáo dục nhé!

Đề thi học sinh giỏi thi những gì?

Khi nghe đến chương trình ôn thi học sinh giỏi, nhiều bạn sẽ nghĩ là sẽ học những kiến thức rất “hoành tráng”, khác xa với học cơ bản. Nên nhiều bạn luôn không có một ý tưởng nào để cố gắng làm những bài tập cho học sinh giỏi. Các bạn sẽ nghĩ làm 7, 8 điểm đề thi cuối kì 2 Toán 4 là quá tốt rồi.

Có thể bạn quan tâm:  BẢN MỀM: CÁC CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LỚP 4

Các bạn đã hoàn toàn sai lầm! Toán nâng cao hoàn toàn dựa vào kiến thức cơ bản. Chỉ là nó áp dụng nhiều tính chất cùng lúc, nhiều bước biến đổi hơn. Do đó, nó mới gây khó khăn vì học sinh không biết nên bắt đầu từ đâu.

Để nắm vững kiến thức cơ bản các bạn có thể đọc 210 câu hỏi trắc nghiệm toán lớp 4. Sau đó, các bạn có thể tham khảo tài liệu “35 đề thi và đáp án đề học sinh giỏi toán 4” của chúng tôi để làm nhiều bài tập nâng cao hơn.

Hình ảnh bản mềm

ẤN “THEO DÕI” BÊN DƯỚI ĐỂ HIỆN LINK TẢI TÀI LIỆU BẢN MỀM

Tài liệu đặc sắc cho ôn thi học sinh giỏi

Nói đến bộ 35 đề thi và đáp án đề học sinh giỏi toán 4 là chúng tôi cảm thấy tự hào vì có thể mang đến những bộ tài liệu chất lượng cho các bạn.

Bộ tài liệu là những đề thi thử từ nhiều trường uy tín trên toàn quốc. Đề thi có tính ứng dụng cao.

Đồng thời, cuối mỗi đề thi chúng tôi đều có đáp án chi tiết. Với đề thi mẫu mực như này, chắc chắn nó sẽ là tài liệu quý giá để các bạn tiếp xúc với bài thi học sinh giỏi và tạo điều kiện tốt nhất để nâng cao trình độ bản thân. Chúc các bạn học thật tốt nhé!

Sưu tầm: Trần Thị Nhung

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Video liên quan

Chủ Đề