Điện trở của dây dẫn là gì và ý nghĩa năm 2024

2. Ý nghĩa của điện trở. Điện trở của dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố của dây dẫn? Viết biểu thức biểu diễn sự phụ thuộc ấy.

3. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp; đoạn mạch song song. CĐDĐ và HĐT trong đoạn mạch nối tiếp; đoạn mạch song song.

4. Ý nghĩa của số vôn và số oát ghi trên các dụng cụ điện. Công thức tính công suất điện.

5. Điện năng là gì? Định nghĩa công dòng điện. Viết công thức tính công dòng điện.

6. Phát biểu định luật Jun- Lenxơ. Viết hệ thức của định luât.

7. Nêu các đặc tính của nam châm. Từ trường là gì ? Nêu cách nhận biết từ trường.

8. Phát biểu quy tắc nắm tay phải; quy tắc bàn tay trái.

9. Nêu cấu tạo của nam châm điện. Cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.

Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN

1. Điện trở suất của vật liệu làm dây dẫn

- Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng một đại lượng gọi là điện trở suất của vật liệu, kí hiệu là \[\rho \]. Đơn vị của điện trở suất là \[\Omega .m\].

- Điện trở suất của một vật liệu [hay một chất] có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1 m và có tiết diện đều là 1 m2.

- Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.

2. Sự phụ thuộc của điện trở và vật liệu làm dây dẫn

Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện tỉ lệ thuận với điện trở suất của vật liệu làm các dây dẫn.

3. Công thức tính điện trở

\[R = \rho \dfrac{l}{S}\]

Trong đó:

l : chiều dài dây dẫn [m]

\[\rho \]: điện trở suất \[\left[ {\Omega .m} \right]\]

S: tiết diện dây dẫn [m2]

R: điện trở của dây dẫn \[\left[ \Omega \right]\]

4. Liên hệ thực tế

Nước biển có điện trở suất khoảng 0,2Ω.m còn nước uống thông thường có điện trở suất trong khoảng từ 20Ω.m đến 2000Ω.m. Do đó, nước biển dẫn điện tốt hơn nước uống thông thường khoảng từ 100 đến 10000 lần.

Sơ đồ tư duy về sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn - Vật lí 9

  • Bài C1 trang 25 SGK Vật lí 9 Giải bài C1 trang 25 SGK Vật lí 9. Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn...
  • Bài C2 trang 26 SGK Vật lí 9 Giải bài C2 trang 26 SGK Vật lí 9. Dựa vào bảng 1, hãy tính điện trở của đoạn dây... Bài C3 trang 26 SGK Vật lí 9

Giải bài C3 trang 26 SGK Vật lí 9. Để xây dựng công thức tính điện trở R của một đoạn dây dẫn có chiều dài l...

Với loạt bài Công thức tính điện trở dây dẫn Vật Lí lớp 9 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, biết Cách tính điện trở dây dẫn từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Vật Lí 9.

Bài viết Công thức tính điện trở dây dẫn gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và 3 Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính điện trở dây dẫn Vật Lí 9.

1. Định nghĩa

- Thương số

không đổi đối với mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của dây dẫn đó. Dây dẫn khác nhau sẽ có điện trở khác nhau.

- Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn. Điện trở càng lớn thì dòng điện đi qua càng nhỏ và ngược lại.

- Trong mạch điện, điện trở thường được kí hiệu như sau:

2. Công thức

Trong đó:

R: Điện trở [Ω]

U: Hiệu điện thế [V]

I: Cường độ dòng điện [A]

р: Điện trở suất của dây [mΩ]

Chiều dài dây [m]

S: Tiết diện của dây [m2]

3. Mở rộng

Ta có công thức tính điện trở dây dẫn dựa theo các thông số của dây là

Mặt khác

Từ đó, ta có các công thức để tính thông số các thành phần của dây như sau:

- Tính điện trở suất:

- Tính chiều dài dây dẫn:

- Tính tiết diện dây dẫn:

Trong thực tế, người ta có thể sử dụng các vòng màu để biểu diễn độ lớn của một điện trở.

Màu của vòng 1 và của vòng 2 cho hai số đầu của trị số điện trở, màu của vòng 3 cho lũy thừa của 10 nhân với hai số đầu đã xác định trên dây. Vòng 4 cho trị số của sai số.

4. Bài tập minh họa

Bài tập 1: Đặt nguồn điện một chiều có hiệu điện thế U = 6V vào hai đầu một điện trở như hình. Ampe kế chỉ 1,2A. Tìm độ lớn của điện trở.

Lời giải:

Ampe kế chỉ 1,2A => I = 1,2[A]

Bài tập 2: Một hộ gia đình cần kéo dây điện từ một cột điện cách đó 1km. Cho biết tiết diện dây dẫn có dạng hình tròn, bán kính 2mm và có điện trở suất р = 1,72.10-8 Ωm. Tìm điện trở của dây dẫn.

Lời giải:

lưu ý: là chiều dài dây thực tế sẽ gấp đôi khoảng cách kéo dây [do cần một đường dây “đi” và 1 đường dây “về” để đảm bảo mạch điện kín].

Bài tập 3: Một dây tóc bóng đèn làm bằng vonfam ở nhiệt độ trong phòng có điện trở 50Ω, có tiết diện tròn đường kính 0,04mm. Hãy tính chiều dài của dây tóc này. Cho biết điện trở suất của vonfam là р = 5,5.10-8 Ωm.

Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa gì?

Điện trở dây dẫn là gì? Điện trở của dây dẫn là điện trở của chính dây dẫn đó, không qua bất cứ linh kiện nào khác. Điện trở khác nhau ở mỗi chất liệu để làm dây dẫn khác nhau. Có thể hiểu điện trở dây dẫn chỉ đặc trưng tính chất cản trở dòng điện.

Ý nghĩa điện trở là gì lớp 9?

Điện trở được định nghĩa là đại lượng đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu. Ta có thể hiểu đơn giản như sau, nếu một vật có tính dẫn điện tốt thì điện trở nhỏ và khả năng dẫn điện kém thì điện trở lớn. Ví dụ như các chất liệu không dẫn điện như nhựa, vải, giấy,…

A điện trở của dây dẫn là gì đơn vị và kí hiệu đơn vị đo của điện trở?

Đơn vị SI của điện trở là ohm [Ω], còn của điện dẫn là siemens [S] [trước gọi là "mho" và ký hiệu bằng ℧]. Điện trở là một linh kiện điện tử thụ động trong mạch điện có biểu tượng R. Đây là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dòng điện của vật liệu.

Điện trở tỉ lệ thuận với gì?

Dựa vào công thức R = U/I có học sinh phát biểu như sau: “Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”.

Chủ Đề