Đơn giá xây dựng công trình là gì năm 2024

1. Giá xây dựng công trình theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP và được quy định như sau:

  1. Đơn giá xây dựng chi tiết gồm đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ và không đầy đủ.
  1. Giá xây dựng tổng hợp gồm giá xây dựng tổng hợp đầy đủ và không đầy đủ.

2. Nội dung chi phí cấu thành giá xây dựng công trình

  1. Nội dung chi phí cấu thành đơn giá xây dựng chi tiết:

- Đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công xây dựng.

- Đơn giá xây dựng chi tiết đầy đủ gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước.

  1. Nội dung chi phí cấu thành giá xây dựng tổng hợp được quy định như sau:

- Giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ bao gồm chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công xây dựng và được tổng hợp từ đơn giá xây dựng chi tiết tại điểm a khoản này.

- Giá xây dựng tổng hợp đầy đủ bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, được tổng hợp từ đơn giá xây dựng chi tiết tại điểm a khoản này.

3. Giá các yếu tố chi phí trong giá xây dựng công trình

  1. Giá vật liệu xây dựng là giá của một đơn vị vật liệu phù hợp với đơn vị tính trong định mức xây dựng (giá cho 1 m3 cát, 1 kg thép, 1 viên gạch xây,...) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc giá thị trường.
  1. Đơn giá nhân công xây dựng là giá tính cho một ngày công của công nhân xây dựng trực tiếp và được xác định theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
  1. Giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng là giá bình quân tính cho một ca làm việc và được xác định theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

4. Cơ sở xác định giá xây dựng công trình

  1. Đơn giá xây dựng chi tiết được xác định trên cơ sở định mức xây dựng và giá của các yếu tố chi phí tương ứng hoặc được xác định theo giá thị trường phù hợp với thời điểm tính toán.
  1. Giá xây dựng tổng hợp được xác định trên cơ sở tổng hợp từ đơn giá xây dựng chi tiết hoặc được xác định theo giá thị trường phù hợp với thời điểm tính toán.

5. Phương pháp xác định giá xây dựng công trình và giá vật liệu xây dựng thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư này.

1. Khái niệm, yêu cầu & phân loại đơn giá thi công công trình

1.1 Khái niệm đơn giá xây dựng công trình

Đơn giá là chi phí cho 1 đơn vị công việc. Chi phí cơ bản trực tiếp của đơn giá là đơn giá vật liệu, đơn giá nhân công và đơn giá ca máy. Cần phân biệt giữa đơn giá công việc và đơn giá hao phí của định mức.

1.2 Yêu cầu đối với đơn giá xây dựng công trình

Đơn giá thi công công trình phải bộc lộ trọn vẹn đặc điểm công trình, địa điểm thi công, đòi hỏi kỹ thuật điều kiện thi công, biện pháp thi công, cơ chế chính sách & mặt bằng giá cả thị trường tại thời điểm thi công thi công công trình. chính vì vậy, theo lý thuyết tính toán đơn giá, không thể có đơn giá giống nhau cho một loại công việc cho 2 tòa tháp nằm tại 2 địa điểm khác nhau, hai thời điểm khác biệt. Điều đó làm cho tất cả những người quen tính dự tóan theo phương thức cũ (dựa vào bộ đơn giá công việc) phải thay đổi tư duy khi tính theo phương thức mới, dựa trên định mức công việc.

1.3 Phân loại đơn giá thi công công trình

Theo mức độ cụ thể hoặc tổng hợp của đơn giá:

+ Đơn giá cụ thể xây dựng công trình: tính từ định mức chi tiết nhân cho đơn giá hao phí của định mức tương ứng

+ Đơn giá tổng hợp xây dựng công trình: gồm có giá của một công việc hoặc nhiều công việc (tính từ đơn giá chi tiết).

– Theo nội dung chi phí của đơn giá:

+ Đơn giá xây dựng công trình không đầy đủ: chỉ bao gồm các thành phần chi phí trực tiếp vật liệu, nhân công, máy thi công

+ Đơn giá thi công công trình đầy đủ: bao gồm cả chi phí trực tiếp & những thành phần chi phí như trong dự toán như chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế .

Quy trình tính toán giá cả thi công công trình

1. Tập hợp chi phí đối với công ty thi công

STTDiễn giảiTheo thông tư 133Theo thông tư 2001Chi phí NVL trực tiếpNợ TK 1541Có TK 152Nợ TK 621Có TK 1522Chi phí nhân công trực tiếpNợ TK 1542Có TK 334Nợ TK 622Có TK 3343Chi phí phân bửa CCDCNợ TK 1547Có TK 142/242Nợ TK 6273Có TK 2424Chi phí khấu hao TSCĐNợ TK 1544Có TK 214Nợ TK 6274Có TK 2145Chi phí sử dụng máy xây dựngNợ TK 1543Có TK liên quanNợ TK 623Có TK liên quan

2. Kết chuyển chi phí đối với công trình thi công

2.1.1. Theo thông tư 133

Nợ TK 154: Chi phí chế tạo buôn bán dở dang

Có TK 1541: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Có TK 1542: Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 1543: Chi phí sử dụng máy xây dựng

Có TK 1547: Chi phí chung như chi phí phân bổ công cụ dụng cụ, chi phí lán trại…

2.1.2. Theo thông tư 200.

Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp

Có TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp

Có TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công công trình.

Có TK 627: Chi phí chế tạo chung.

3. Tính giá cả

– Tính giá bán tổng hợp (Z)

Z = D1+ Tổng chi phí phát sinh trong kỳ -D2

Trong đó:

D1: Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ (dư Nợ TK 154 đầu kỳ) Tổng chi phí phát sinh = Chi phí NVL trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung

D2: Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ (dư Nợ TK 154 cuối kỳ).

3.1. Ví dụ về tập hợp chi phí và tính giá thắng lợi trình xây dựng

– Tại Cty X trong năm N có các số liệu sau:

+ Chi phí dở dang đầu kỳ công trình D1: 20.000.000đ

+ Trong năm liên tục bỏ chi phí ra xây dựng công trình chi tiết

– Chi phí NVL trực tiếp sau khi tập hợp là 150.000.000đ

– Chi phí nhân công trực tiếp sau khi tập hợp là 70.000.000đ

– Chi phí chế tạo chung sau khi tập hợp là 50.000.000đ

– Chi phí máy xây dựng tập hợp được là: 30.000.000đ

Sau giai đoạn 2 công trình nghiệm thu hoàn thành có giá trị là: 224.000.000đ

Chi phí dở dang cuối kỳ D2 được định giá: 96.000.000đ

* Yêu cầu: Tính giá bán giai đoạn nghiệm thu tòa tháp

* Đáp án của ví dụ

– Tính giá bán dòng sản phẩm

+ Tổng hợp chi phí = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí chế tạo chung + Chi phí sử dụng máy xây dựng.

\= 150.000.000 + 70.000.000 + 50.000.000 + 30.000.000 = 300.000.000đ

+ Giá tiến trình giai đoạn đã nghiệm thu xuất hóa đơn.

Z = D1+ Tổng chi phí phát sinh – D2 = 20.000.000 + 300.000.000 – 96.000.000 = 224.000.000đ

– Theo thông tư 133.

Nợ TK 154: 300.000.000

Có TK 1541: 150.000.000

Có TK 1542: 70.000.000

Có TK 1547: 50.000.000

Có TK 1543: 30.000.000

– Theo thông tư 200.

Nợ TK 154: 300.000.000

Có TK 621: 150.000.000

Có TK 622: 70.000.000

Có TK 627: 50.000.000

Có TK 623: 30.000.000

3.2. Nghiệm thu tòa tháp

– Sau khi tính giá cả giai đoạn xong xuôi nhà cửa giai đoạn 2

Có TK 154: Chi phí chế tạo buôn bán dở dang

– Với ví dụ trên giá trị công trình kết thúc xuất hóa đơn có giá vốn

Nợ TK 632: 224.000.000

Có TK 154: 224.000.000

Sau một thời gian thi công, có các nhà cửa chỉ xuất hóa đơn một lần sau khi kết thúc công trình đó còn có các nhà cửa có thể nghiệm thu theo từng giai đoạn hoàn thành & xuất hóa đơn theo từng giai đoạn thi công.

4. Xuất hóa đơn cho nhà cửa kết thúc hoặc xong xuôi từng giai đoạn.

4.1. TK sử dụng

+ TK 131: Phải thu của quý khách hàng (trong tường hợp quý khách hàng chưa thanh toán tiền)

+ TK 5112: doanh thu bán thành phẩm

+ TK 3331: Thuế GTGT hàng xuất kho

+ TK 632: Giá vốn hàng bán

+ TK 154: Chi phí sản xuất buôn bán dở dang.

4.2. Cách định khoản

Bán sản phẩm có 2 bút toán phản ánh giá vốn và bút toán phản ánh doanh thu

+ Phản ánh doanh thu.

Nợ TK 131: Nếu KH chua thanh toán

Có TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm

Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra

+ Phản ánh giá vốn

Nợ TK 632: Giá vốn xuất bán

Có TK 154: Trị giá cả phẩm

Ví dụ: Với ví dụ trên sau khi nghiệm thu tòa tháp giai đoạn 2 xuất hóa đơn, với giá thành công trình nghiệm thu được: 224.000.000. Lãi 5% công trình.

Đơn giá xây dựng công trình đầy đủ là gì?

+ Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình không đầy đủ bao gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công. + Đơn giá xây dựng chi tiết của công trình đầy đủ gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy và thiết bị thi công, chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.

Đơn giá nhân công lấy ở đâu?

Theo đó, đơn giá sẽ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố, là cơ sở để xác định giá xây dựng công trình. Trường hợp đơn giá nhân công xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố không phù hợp thì chủ đầu tư có thể yêu cầu xác định lại.

Định giá xây dựng là gì?

Định giá giá xây dựng là một khái niệm chung dùng để tiến hành đo bóc khối lượng và ước tính giá xây dựng công trình trong giai đoạn sau thiết kế đến trước khi công trình được khởi công.

Tổng dự toán là gì?

“Tổng dự toán” là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư (chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí thực hiện đầu tư, chi phí kết thúc đầu tư, và các chi phí khác của dự án ứng dụng công nghệ thông tin) không vượt tổng mức đầu tư được duyệt.