Dựa vào hình 4, cho biết câu lệnh tương ứng hiển thị học viên có tên gồm 4 ký tự:?
Mục Lục
Show
SELECT Ví dụ: Liệt kê họ tên và địa chỉ của tất các các phi công từ bảng PHICONG (xem lại CSDL mẫu của phần trước)
FROMPHICONG; Thứ tự các thuộc tính theo sau SELECT xác định thứ tự hiển thị của các cột trong bảng kết quả. Và với câu lệnh SELECT chúng ta có thể đặt lại tên của các thuộc tính – Việc đặt lại tên này không ảnh hưởng gì đến bảng đượcc truy vấn, vì kết quả ta nhận được là một bảng mới dựa trên bảng được truy vấn này. 1.1. SELECT ... ASAS được dùng để đặt lại tên thuộc tính hoặc bí danh cho bảng - ta kết hợp SELECT với từ khoá AS như sau:
FROMPHICONG;
FROMPHICONGASp;
FROMPHICONGp; Nhưng mình khuyên bạn nên viết rõ ràng AS để câu lệnh SQL dễ đọc hơn. Nếu cùng thực thi trong MS – SQL Server thì cả #1, #2 và #3 đều cho ra kết quả như nhau. 1.2. SELECT *Dùng để thể hiện thị tất cả dữ liệu của một bảng bất kỳ Cú pháp: SELECT * FROM Ví dụ: Hiện thị tất cả dữ liệu của bảng PHICONG
1.3. SELECT DISTINCTGiả sử trong trường hợp có nhiều dòng dữ liệu trùng nhau gây khó khăn cho việc kiểm tra. Ta có thể dùng SELECT DISTINCT để loại bỏ các dòng bị trùng và chỉ giữ lại một. Cú pháp: SELECT DISTINCT Ví dụ: Hiện thị họ tên phi công, loại bỏ các dòng trùng nhau.
2.1. Mệnh đề WHEREWHERE là một mệnh đề tuỳ chọn, được dùng để chỉ ra một tập các điều kiện chọn -> những bộ nào thỏa mãn các điều kiện sẽ là các bộ trong bảng kết quả. Điều kiện chọn:
Trong biểu thức logic thì ta còn sử dụng được các toán tử:
Ví dụ: Tìm họ tên phi công sống ở Paris
FROMPHICONG
WHEREdchi='Paris'; 2.2. Toán tử INMệnh đề IN cho phép chỉ ra nhiều giá trị trong mệnh đề WHERE Cú pháp:
SELECT Ví dụ: Tìm họ tên các phi công ở các nước Anh, Pháp hoặc Úc.
FROMPHICONG
WHEREnuocIN('Phap','Anh','Uc'); 2.3. Toán tử BETWEENToán tử BETWEEN cho phép chọn một giá trị trong một giới hạn. Giá trị có thể là số, chuỗi hoặc ngày Cú pháp:
SELECT Ví dụ: Tìm thông tin tất cả các chuyến bay từ 10000 km đến 15000 km
FROMCHUYENBAY
WHEREkhoangcachBETWEEN10000AND15000; 2.4. Toán tử LIKEToán tử LIKE được sử dụng trong mệnh đề WHERE để tìm một mẫu cụ thể trong một cột.
SELECT Các dạng của mẫu:
Ví dụ: Tìm họ tên phi công bắt đầu bằng chữ D.
FROMPHICONG
WHEREhotenLIKE'D%'; Ví dụ: Tìm họ tên phi công kết thúc bằng chữ s
FROMPHICONG
WHEREhotenLIKE'%s'; Ví dụ: Tìm họ tên phi công có chứa ký tự ot
FROMPHICONG
WHEREhotenLIKE'%ot%'; Và chúng ta có thể kết hợp mẫu lại Ví dụ: Tìm tên phi công có ký tự m ở vị trí thứ 2
FROMPHICONG
WHEREhotenLIKE'_m%'; Ví dụ: Tìm tên phi công bắt đầu bằng chữ S và có ít nhất 2 ký tự
FROMPHICONG
WHEREhotenLIKE'S_%'; Ví dụ: Tìm tên phi công bắt đầu bằng chữ S và có ít nhất 3 ký tự
FROMPHICONG
WHEREhotenLIKE'S__%'; Ví dụ: Tìm tên phi công bắt đầu bằng chữ S và kết thúc bằng chữ t
FROMPHICONG
WHEREhotenLIKE'S%t'; Ngược lại, bạn có thể tìm kết quả ngược lại với LIKE bằng NOT LIKE Ví dụ: Tìm tên phi công không bắt đầu bằng chữ S
FROMPHICONG
WHEREhotenNOTLIKE'S%'; 2.5. Giá trị NULLTrong một dòng dữ liệu, một vài thuộc tính có thể nhận giá trị NULL. Giá trị NULL có thể là:
Các kết quả của bất kỳ biểu thức số học với giá trị NULL sẽ là NULL (Ví dụ: 5 + NULL -> NULL). Để kiểm tra giá trị NULL dùng toán tử IS NULL hoặc IS NOT NULL. Ví dụ: Tìm họ tên phi công không rõ địa chỉ.
FROMPHICONG
WHEREdchiISNULL;
Các hàm SQL Server thao tác với chuỗi, ngày:
Các hàm SQL Server hỗ trợ tính toán toán học:
Ví dụ:Đếm số công ty có trụ sở tại Anh.
FROMCONGTY
WHEREnuoc='Anh'; Ví dụ: Tính tuổi trung bình của các phi công sống tại Pháp
FROMPHICONG
WHEREDCHI='Pháp';
HỌC VIỆN ĐÀO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI Học Lập trình chất lượng cao (Since 2002). Học làm Lập trình viên. Hành động ngay! Đc: Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội SĐT: 02435574074 - 0914939543 Email: Website:https://niithanoi.edu.vn Fanpage: https://facebook.com/NIIT.ICT/
#niit #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #java #php #python |