Foreach giới hạn javascript
Vòng lặp cho mỗi (hay được gọi là tăng cường cho) trong Java được giới thiệu trong phiên bản Java 5 (hiện đã ra tới phiên bản Java 14) Show
Vòng lặp cho mỗi cung cấp một cách tiếp cận khác để truy quét hoặc bộ sưu tập trong Java tốt hơn Nó chủ yếu được sử dụng để duyệt qua các phần tử của mảng hoặc bộ sưu tập For each cũng được bắt đầu với từ khóa Nhưng thay vì khai báo hay khởi tạo biến đếm trong vòng lặp thì chúng ta sẽ khai báo một biến có cùng loại với kiểu cơ sở của mảng, theo sau là dấu hai chấm “ Vòng lặp for each giúp chúng ta duyệt các phần tử trong mảng hay bộ sưu tập mà không cần đến chỉ mục của các phần tử đó Cú pháp của vòng lặp for each trong Java
// Khối lệnh được lặp lại Ví dụ. Ta có mảng // Sử dụng vòng lặp cho từng đến lặp qua mảng Kết quả khi chạy chương trình là 2. Ưu nhược điểm của mỗi và khi nào nên sử dụng vòng lặp cho mỗi trong Java?Mỗi vòng lặp trong Java được thiết kế với mục đích riêng và nó có ưu nhược điểm khác nhau trong từng trường hợp Round it for each in Java also so Ưu điểm của vòng lặp for each trong Java
Nhược điểm của vòng lặp for each trong Java
Như bạn thấy, hãy xoay vòng cho từng điểm có nhược điểm như thế nào Vì vậy, khi nào thì nên sử dụng cho từng ứng dụng trong Java?Bạn có thể sử dụng for each khi bạn chỉ muốn duyệt qua tất cả các phần tử trong mảng hay bộ sưu tập, duyệt từ đầu đến cuối, không bỏ qua bất kỳ phần tử nào, không cần chỉnh sửa giá trị mảng, không cần tìm chỉ mục của 3. Một số ví dụ về vòng lặp cho mỗi trong JavaĐể hiểu cách hoạt động của vòng lặp cho mỗi vòng lặp trong Java, hãy cùng thực hiện một số ví dụ Hãy nhớ rằng > Bạn có thể hiểu khi đọc qua ví dụ nhưng để chuyển hóa thành kỹ năng thì phải qua bước luyện tập, nhập từng dòng mã. Đây mới là phương pháp học lập trình Java giúp bạn thành công > Học Lập trình Java bài bản, đi làm nhanh với KHÓA Học JAVA cùng chuyên gia doanh nghiệp Nào, giờ thì bắt tay làm ví dụ với mình nào Ví dụ 1. Sử dụng vòng lặp cho mỗi vòng lặp qua mảng sốVí dụ đầu tiên rất đơn giản, đó là mình có một mảng bao gồm 8 phần tử Để in ra tất cả các phần tử trong mảng mình sẽ sử dụng vòng lặp cho từng phần Mã số public static void main(String[] args) { int[] arr = {8, 5, 7, 3, 9, 2, 1, 6}; Kết quả khi chạy chương trình trên Ví dụ 2. Tìm giá trị lớn nhất trong mảng bằng vòng lặp cho mỗiMột ví dụ phức tạp hơn một chút, mình cũng sử dụng mảng Nhưng bây giờ chúng ta sẽ sử dụng vòng lặp for each để tìm ra phần tử lớn nhất trong mảng Mã số
int[] arr = {8, 5, 7, 3, 9, 2, 1, 6}; Hệ thống. ngoài. println("Phần tử lớn nhất trong mảng là. " + tối đa); Kết quả khi chạy chương trình trên là
Ví dụ 3. Sử dụng vòng lặp cho từng phần để duyệt phần tử của Bộ sưu tập
public static void main(String[] args) { Danh sách danh sách = mới ArrayList(); // Thêm phần tử vào ArrayList // Sử dụng vòng lặp cho từng để duyệt ArrayList Kết quả
Ví dụ 4. Ví dụ vòng lặp minh chứng cho mỗi trong Java không thể sửa mảngpublic static void main(String[] args) { int[] arr = {8, 5, 7, 3, 9, 2, 1, 6}; n = 99999; Kết quả Các bạn có thể thấy điều đó, mặc dù mình cố tình gán 99999 cho từng phần tử của mảng sử dụng cho từng phần, nhưng có vẻ như nó là vô ích và không thể gán được. Chúc mừng bạn đã hiểu thêm về vòng lặp cho mỗi trong JavaNhư vậy, mình và các bạn vừa tìm hiểu xong về loop for each trong Java và cách sử dụng nó. Responsive menus and easy hiểu phải không nào… Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo nhé --- HỌC VIỆN ĐẠO TẠO CNTT NIIT - ICT HÀ NỘI Học lập trình chất lượng cao (Từ năm 2002). Học lập trình viên. Action ngay Đc. Tầng 3, 25T2, N05, Nguyễn Thị Thập, Cầu Giấy, Hà Nội SĐT. 02435574074 - 0914939543 E-mail. xin chào@niithanoi. giáo dục. vn trang chủ. https. //Facebook. com/NIIT. CNTT-TT/ #niit #niithanoi #niiticthanoi #hoclaptrinh #khoahoclaptrinh #hoclaptrinhjava #hoclaptrinhphp #python #java #php |