Giá đất thổ cư 2023

  • Điều kiện đền bù đất trồng cây lâu năm
  • Quy định về giá đền bù đất trồng cây lâu năm

Đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai hiện hành. Khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng, nhiều người sử dụng loại đất này có chung thắc mắc về giá đền bù đất. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ có những chia sẻ về giá đền bù đất trồng cây lâu năm. Mời Quý vị theo dõi, tham khảo:

Điều kiện đền bù đất trồng cây lâu năm

Khoản 1 Điều 74 Luật Đất đai năm 2013 có quy định: “ Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất nếu có đủ điều kiện được bồi thường quy định tại Điều 75 của Luật này thì được bồi thường.”

Theo khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai thì hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế – xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng khi đáp ứng các điều kiện:

– Đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật Đất đai mà chưa được cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này.

Khoản 2 Điều 77 Luật này quy định:

“ Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này.”

Lưu ý: Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất:

1. Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật đất đai 2013:

– Đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 54 của Luật Đất đai;

– Đất được Nhà nước giao cho tổ chức thuộc trường hợp có thu tiền sử dụng đất nhưng được miễn tiền sử dụng đất;

– Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với cách mạng;

– Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn;

– Đất nhận khoán để sản xuất nông lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

Các trường hợp này không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất.

2. Đất được Nhà nước giao để quản lý;

3. Đất thu hồi trong các trường hợp quy định tại Điều 64 Luật Đất đai [Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai] và các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai.

4. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Đất đai.

Quy định về giá đền bù đất trồng cây lâu năm

Khoản 2 Điều 74 Luật Đất đai 2013 quy định: “ Việc bồi thường được thực hiện bằng việc giao đất có cùng mục đích sử dụng với loại đất thu hồi, nếu không có đất để bồi thường thì được bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể của loại đất thu hồi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất.”.

Như vậy, giá đền bù đất nói chung và giá đất đền bù đất trồng cây lâu năm nói riêng  do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất. Theo đó, giá đất ở mỗi địa phương sẽ có sự khác nhau. Tuy nhiên, pháp luật cũng có những quy định để xác định giá đất cụ thể này như:

– Về nguyên tắc xác định giá đất:

Theo khoản 1 Điều 112 Luật Đất đai hiện hành, việc định giá đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

a] Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;

b] Theo thời hạn sử dụng đất;

c] Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;

d] Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

– Về trình tự, thủ tục thực hiện xác định giá đất:

Điều 16 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất có quy định:

1. Trình tự thực hiện xác định giá đất cụ thể quy định tại Điều 15 của Nghị định này thực hiện theo quy định sau đây:

a] Xác định mục đích định giá đất cụ thể;

b] Điều tra, tổng hợp, phân tích thông tin về thửa đất, giá đất thị trường; áp dụng phương pháp định giá đất;

c] Xây dựng phương án giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

d] Thẩm định phương án giá đất;

đ] Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;

e] Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất.

2. Hồ sơ xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định gồm có:

a] Tờ trình về phương án giá đất;

b] Dự thảo phương án giá đất;

c] Báo cáo thuyết minh xây dựng phương án giá đất;

d] Văn bản thẩm định phương án giá đất.

3. Việc thẩm định phương án giá đất do Hội đồng thẩm định giá đất thực hiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất bao gồm các thành phần sau:

a] Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng;

b] Đại diện lãnh đạo Sở Tài chính làm thường trực Hội đồng; đại diện lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất và các thành viên khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Mong rằng với những chia sẻ trên đây của chúng tôi, Quý vị đã có thêm thông tin hữu ích về giá đền bù đất trồng cây lâu năm. Trường hợp cần làm rõ các thông tin, vướng mắc có liên quan đến nội dung bài viết, Quý vị có thể liên hệ đến chúng tôi để được chia sẻ, giải đáp.

Chủ Đề