Giá đền bù đất thổ cư 2022

Hiện nay, việc dùng đất thổ cư để phát triển, phục vụ  kinh tế hay chuyển đổi về mục đích sử dụng đất là việc làm rất  phổ biến. Nhiều người dân đang thuộc diện được đền bù sau khi đất bị thu hồi đều rất quan tâm đến các điều kiện, thủ tục và cả giá đền bù đất thổ cư như nào? Những điều này được quy định rõ ràng ở trong luật. Hãy cùng liengtam.com đi tìm hiểu một số thông tin bạn nhé.

Giá đền bù đất thổ cư

Trong Luật đất đai thuộc năm 2013, căn cứ vào đúng mục đích sử dụng và giá đền bù đất thổ cư, đất được chia làm 2 loại khác nhau:

Đó là đất trồng cây trong năm gồm đất trồng lúa hay đất trồng cây khác hàng năm. Đất rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm, đất để nuôi trồng thủy sản,đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, ….

Đó là gồm đất ở tại nông thôn hay đất tại đô thị. Đất sử dụng để xây dựng các cơ quan nhà nước. Đất dùng vào mục đích an ninh, quốc phòng; Đất xây dựng công trình; Đất kinh doanh, sản xuất phi nông nghiệp…

Như vậy, khi dựa vào việc phân loại này, có thể thấy đất ở chính là đất thổ cư thuộc loại đất phi nông nghiệp. Và đương nhiên đất thổ cư được chia làm 2 loại: đất ở nông thôn và đất tại đô thị.

Có rất nhiều loại như đất ở tuỳ vào gia đình, cá nhân đang dùng tại nông thôn. Bao gồm đất để xây nhà ở, xây những công trình phục vụ chính đời sống như: vườn, ao thuộc cùng một thửa đất trong khu dân cư nông thôn. Phù hợp các quy hoạch khi sử dụng đất, xây dựng điểm tập trung dân cư đã được nhà nước, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Khu dân cư nông thôn

Bao gồm đất để xây nhà ở, xây các công trình phục vụ chính đời sống, vườn, ao thuộc một thửa đất trong khu dân cư đô thị. Phù hợp với các quy hoạch sử dụng đất, xây dựng đô thị được nhà nước, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Nguyên tắc và giá đền bù đất thổ cư khi có quyết định được  giải tỏa chia làm 2 phương án:

Đây là nguyên tắc thứ nhất về đền bù đất thổ cư khi đã được giải tỏa. Tuy nhiên, về quy định đền bù bằng nhà hoặc đất ở cũng phải cần phụ thuộc vào mỗi hoàn cảnh hộ gia đình và điều kiện của từng địa phương. Một vài trường hợp được đền bù cụ thể như sau:

  • Diện tích còn lại hẹp không đủ để ở hay người sử dụng đất không có đất ở cùng địa bàn xã, phường….
  • Cá nhân, hộ gia đình không còn nhà ở, đất nào khác thuộc địa bàn cấp xã nơi đang có đất ở thu hồi.
  • Hoặc diện tích còn lại hẹp, không đủ để làm đất ở mà cùng địa bàn phường, xã, thị trấn không còn mảnh đất để ở.
Đền bù đất thổ cư

Bên cạnh việc đền bù bằng nhà ở hoặc đất tái định cư, thì người dân sử dụng đất có quyền lợi được đền bù bằng tiền.

Đó là những trường hợp sau:

Các tổ chức kinh tế, người dân Việt Nam đang định cư tại nước ngoài. Doanh nghiệp có nguồn vốn đầu tư nước ngoài đang được giao đất để làm dự án thiết kế, đầu tư nhà ở: thu hồi một phần của dự án hoặc vẫn đủ thực hiện điều kiện dự án; Không thể để dự án được thực hiện hoặc đã được đưa vào kinh doanh.

Đây là phần nội dung quan trọng mà rất nhiều người dân quan tâm. Đó là giá đền bù đất thổ cư khi đã bị nhà nước thu hồi:

Đây là cách tính thứ nhất có thể được áp dụng để đền bù cho người sử dụng đất. Giá đền bù đất thổ cư căn cứ để có thể được xác định tổng tiền đền bù của đất thổ cư. Cách tính này đang được nhiều người mong muốn.

Giá đền bù đất thổ cư nhà ở, công trình gắn liền với đất được áp dụng theo công thức dựa vào các quy định ở khoản 2 Điều 9 thuộc Nghị định 47/2014/NĐ- CP.

Trong một số quy định, điều khoản tại nhiều tỉnh, có quy định rất rõ ràng về mức độ sửa chữa hoặc bồi thường cho toàn bộ ngôi nhà, đặc biệt có giá đền bù nhà cấp 4.

Giá đền bù đất thổ cư nhà ở

Trong khoản đất bị nhà nước thu hồi, nếu có tài sản đi kèm với đất bị thiệt hại chẳng như vật nuôi, cây trồng thì nhà nước sẽ đền bù đầy đủ cho người dân. Mỗi địa phương sẽ có các quyết định riêng về giá đền bù đất thổ cư của từng loại. Vì thế, bạn cần tìm hiểu theo đúng quyết định của từng tỉnh.

Tóm lại, giá đền bù đất thổ cư đa dạng vô cùng và đều được quy định rạch ròi, rõ ràng ở trong luật cũng như những văn bản đã ra quyết định của UBND cấp tỉnh. Hy vọng các thông tin trên đã giúp cho bạn có cái nhìn chi tiết và tổng quan nhất về vấn đề này. Còn điều gì băn khoăn hãy truy cập website: liengtam.com. Chúng tôi sẽ tư vấn miễn phí cho bạn.

Giá đền bù đất nông nghiệp, bảng giá đền bù đất nông nghiệp năm 2022, Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp như thế nào là đúng khi thu hồi đất? Các khoản hỗ trợ khi thu hồi đất nông nghiệp hiện hành? Tất cả các câu hỏi trên sẽ được giải đáp trong nội dung dưới đây.

I. Các nhóm đất nông nghiệp hiện nay

  • Đất trồng cây hàng năm, trong đó có đất trồng lúa và trồng cây hàng năm khác;
  • Đất trồng rừng phòng hộ,
  • Đất trồng cây lâu năm
  • Đất trồng rừng sản xuất,
  • Đất làm muối;
  • Đất trồng rừng đặc dụng;
  • Đất dùng để nuôi trồng thủy sản.

Ngoài các nhóm đất trên, đất nông nghiệp còn bao gồm:

  • Đất để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt. Kể cả là các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất;
  • Đất dùng để xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm. Các loại động vật khác được pháp luật cho phép.;
  • Đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập hoặc nghiên cứu thí nghiệm;
  • Đất để ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Đất nông nghiệp

II. Chính sách đền bù đất nông nghiệp

Đất nông nghiệp là tư liệu sản xuất chính của người nông dân. Vì thế, khi Nhà nước thu hồi nhằm thực hiện các mục đích an ninh quốc phòng, phát triển kinh tế – xã hội hoặc các mục đích khác thì người có đủ điều kiện sẽ được hưởng đền bù theo luật đền bù đất nông nghiệp hiện hành.

– Hình thức đền bù

Cụ thể, Theo Điều 74 Luật Đất Đai 2013 quy định về nguyên tắc bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi. Người dân khi có đất bị thu hồi có đủ điều kiện được đền bù theo quy định thì sẽ được đền bù theo hai hình thức sau:

+ Một là đền bù bằng đất: Việc đền bù này được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Loại đất bị thu hồi là đất nông nghiệp thì sẽ được đền bù bằng một diện tích đất nông nghiệp tương đương.

+ Hai là đền bù bằng tiền: Trường hợp không có đất để đền bù, người dân sẽ được bồi thường một khoản tiền bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi. Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới, nếu có chênh lệch về giá trị thì phải thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.

Như vậy, khi các cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi sẽ được đền bù bằng đất có cùng mục đích sử dụng để tiếp tục lao động sản xuất. Hoặc nếu không có đất để đền bù thì người dân sẽ được đền bù bằng tiền. Đơn giá đền bù đất nông nghiệp được tính theo giá nhà đất vào thời điểm quyết định thu hồi.

Đền bù bằng tiền

– Chính sách : hỗ trợ các khoản chi phí ổn định cuộc sống

Ngoài các khoản đền bù về đất khi bị thu hồi. Chủ sở hữu đất nông nghiệp có thể được xem xét nhận các hỗ trợ khác được quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2013 như sau:

+ Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất:

Việc hỗ trợ các đối tượng đang có thu nhập dựa trên việc sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi đất có thể phần nào ổn định đời sống của mình. Mục đích là để họ có thể tiếp tục lao động sản xuất nông nghiệp trên phần đất được đền bù nếu như được bồi thường bằng đất.

+ Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm:

Với những trường hợp là cá nhân, hộ gia đình trực tiếp sản xuất nông nghiệp có đất bị thu hồi mà có điều kiện tiếp tục sản xuất thì có thể được xem xét hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

Mức hỗ trợ cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ dựa trên điều kiện thực tế của địa phương. Khi gặp trường hợp này, địa phương sẽ lập và phê duyệt các phương án đào tạo, chuyển đổi nghề. Tìm kiếm nghề nghiệp với phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư.

Trong quá trình lập phương án chuyển đổi nghề hoặc tìm kiếm việc làm. Chính quyền địa phương phải lấy ý kiến của cả người thu hồi đất.

+ Hỗ trợ khác:

Đối với các trường hợp là hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp mà bị thu hồi đất trong khi chưa đủ điều kiện được bồi thường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét hỗ trợ cho phù hợp với điều kiện của địa phương.

Các khoản hỗ trợ khác này sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên tình hình thực tế của địa phương. Việc hỗ trợ này nhằm để bảo đảm công bằng với người có đất bị thu hồi. Đảm bảo họ đều có chỗ ở, ổn định đời sống, sản xuất.

Hỗ trợ chuyển đổi sản xuất

III. Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị thu hồi

Cách tính giá đền bù đất nông nghiệp khi bị thu hồi như sau:

1. Tính giá bồi thường với đất

Giá bồi thường đất nông nghiệp sẽ dựa trên bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Để xác định giá đất bồi thường, các cơ quan chức năng sẽ điều tra, thu thập thông tin về thửa đất. Giá đất thị trường cũng như thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai. Từ đó áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp.

Đất được đền bù là đất trong hạn mức cấp đất nông nghiệp ở địa phương. Phần diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức không được đền bù về đất. Tuy nhiên, họ sẽ được đền bù chi phí đầu tư vào đất còn lại.

Giá đền bù đất nông nghiệp: = Diện tích đất bị thu hồi [m2] x Giá đền bù [VNĐ/m2].

Trong đó: giá đất được tính bằng = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác [nếu có].

2. Tính giá hỗ trợ đối với đất nông nghiệp.

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về mức hỗ trợ ổn định đời sống. Một nhân khẩu sẽ được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương. Cụ thế, nếu thu hổi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ tối đa:

  • 06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở.
  • 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.
  • 24 tháng trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Hoặc đặc biệt khó khăn.

Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ:

  • 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở.
  • 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.
  • 36 tháng trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn. Hoặc đặc biệt khó khăn.

+ Tiền hỗ trợ ổn định sản xuất:

Mức hỗ trợ ổn định sản xuất bằng tiền được áp dụng ở mức cao nhất bằng 30%/năm [ thu nhập sau thuế]. Căn cứ theo mức thu nhập bình quân của 03 năm liền kề trước đó.

Ngoài ra, cá nhân, hộ gia đình, được bồi thường bằng đất nông nghiệp được hỗ trợ về giống cây trồng. Giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm. Các dịch vụ bảo vệ thực vật, kỹ thuật trồng trọt, thú y. Chăn nuôi, kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp.

+ Tiền hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm:

Theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, mức hỗ trợ đào tạo nghề. Tìm kiếm việc làm đối với hộ cá nhân trực tiếp sản xuất đất nông nghiệp được tính như sau:

Tiền hỗ trợ = Diện tích đất được bồi thường [m2] x Giá đất nông nghiệp trong bảng giá đất x Hệ số bồi thường do địa phương quy định.

Địa phương sẽ quy định giá đất nông nghiệp hiện nay và hệ số bồi thường. Tuy nhiên, mức tối đa không quá 05 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi nằm trong hạn mức giao đất ở địa phương.

Người dân được hỗ trợ về giống cây trồng

IV. Giá đền bù đất nông nghiệp Tỉnh Hà Nam

Khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ các khoản như sau:

  • Bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng đất theo mục đích sử dụng đất và giá đất trồng cây hàng năm [đất chuyên trồng lúa nước]. Giá đất hiện nay là 40.000 đồng/m2 [14.400.000 đồng/sào].
  • Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm bằng 02 lần giá đất nông nghiệp tại thời điểm thu hồi là 80.000 đồng/m2 [28.800.000 đồng/sào].
  • Hỗ trợ ổn định đời sống với mức 01 kg gạo tẻ thường trên 01 m2 đất nông nghiệp bị thu hồi [giá gạo tại thời điểm thu hồi đất theo báo giá của Sở Tài chính].

Như vậy, khi thu hồi đất chuyên trồng lúa nước. Người dân sẽ được bồi thường và hỗ trợ là: 14.400.000 đồng/sào + 28.000.000 đồng/sào + tiền của 360 kg tẻ thường= 43.200.000 đồng/sào cộng với tiền của 360 kg tẻ thường.

Giá đền bù đất nông nghiệp: = Diện tích đất bị thu hồi [m2] x Giá đền bù [VNĐ/m2].

Trong đó: giá đất được tính bằng = Giá đất ghi trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh đất nông nghiệp qua các năm x Hệ số điều chỉnh khác [nếu có].

Khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được bồi thường, hỗ trợ các khoản theo quy định của luật đất đai hiện hành.

❖ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất

Theo quy định tại Điều 19 Nghị định 47/2014/NĐ-CP về mức hỗ trợ ổn định đời sống. Một nhân khẩu sẽ được tính bằng tiền tương đương 30 kg gạo trong 01 tháng theo thời giá trung bình tại thời điểm hỗ trợ của địa phương. Cụ thế, nếu thu hổi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ tối đa:

❖ Giá đền bù đất thổ cư 2022

Đất thổ cư là gì?

Đất thổ cư là loại hình đất ở và phân biệt với đất thổ canh [hay còn gọi là đất canh tác]. Đất ở được quy định trong Luật Đất đai 2013 là loại hình đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị. Mục đích của loại hình đất này là để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống.

“Điều 114. Bảng giá đất và giá đất cụ thể: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giá đất cụ thể. Cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức việc xác định giá đất cụ thể. Trong quá trình thực hiện, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh được thuê tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất để tư vấn xác định giá đất cụ thể.

Việc xác định giá đất cụ thể phải dựa trên cơ sở điều tra, thu thập thông tin về thửa đất, giá đất thị trường và thông tin về giá đất trong cơ sở dữ liệu đất đai; áp dụng phương pháp định giá đất phù hợp. Căn cứ kết quả tư vấn xác định giá đất, cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh trình Hội đồng thẩm định giá đất xem xét trước khi trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.

Hội đồng thẩm định giá đất gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất.

4. Giá đất cụ thể được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

đ] Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.”

 + Điều kiện chung: Có CGN QSDĐ; hoặc GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Hoặc GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu đất ở. Hoặc đủ điều kiện cấp GCN theo quy định của Luật đất đai nhưng chưa được cấp.

Điều kiện chung để được nhận đề bù khi bị thu hồi đất nông nghiệp đó là chủ đất phải có CGN QSDĐ; hoặc GCN QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

+ Điều kiện riêng:

  • Nếu người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở thì hình thức sử dụng đất không phải là đất thuê trả tiền hàng năm;
  • Nếu người sử dụng đất là cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng. Không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê;
  • Người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất: Hình thức sử dụng đất là giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
  • Tổ chức: hình thức sử dụng đất là giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất trả tiền cho cả thời gian thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không thuộc trường hợp được miễn hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
  • Người sử dụng đất là tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao tại Việt Nam: Hình thức sử dụng đất thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  • Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Hình thức sử dụng đất là giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê.

Tư vấn thêm: Làm sao nếu giá đền bù đất nông nghiệp không thỏa đáng?

Nếu chủ đất nông nghiệp bị thu hồi cảm thấy giá đền bù đất nông nghiệp chưa thỏa đáng với mức bồi thường do UBND huyện đưa ra. Thì chủ đất có thể thực hiện khiếu nại quyết định bồi thường của UBND huyện theo quy định tại Khoản 1, Điều 7, Luật khiếu nại 2011:

Khi có căn cứ cho rằng quyết định hành chính, hành vi hành chính là trái pháp luật, xâm phạm trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của mình thì người khiếu nại khiếu nại lần đầu đến người đã ra quyết định hành chính hoặc cơ quan có người có hành vi hành chính. Hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Nếu giá đền bù đất nông nghiệp không thỏa đáng thì chủ đất có thể khiếu nại.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết lần đầu hoặc quá thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khiếu nại lần hai đến Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Trường hợp người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai. Hoặc hết thời hạn quy định mà khiếu nại không được giải quyết thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Thời hạn khiếu nại?

Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của UBND cấp xã. Nội dung đơn khiếu nại thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 8, Luật khiếu nại 2011.

Trường hợp khiếu nại được thực hiện bằng đơn thì trong đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại. Tên, địa chỉ của người khiếu nại. Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại. Nội dung, lý do khiếu nại. Tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên hoặc điểm chỉ.

Nếu việc khiếu nại không thành công. Hoặc chủ đất không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có thể gửi đơn khởi kiện đến Tòa án khởi kiện lại quyết định mức bồi thường cho chủ đất. Nếu có căn cứ cho rằng quyết đinh của UBND huyện là trái với quy định của pháp luật.

Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định của UBND cấp xã.

Bên cạnh đó, theo quy định của Luật đất đai 2013 thì các trường hợp thu hồi đất. Bao gồm:

  • Thu hồi đất về mục đích quốc phòng, an ninh [Điều 61];
  • Thu hồi đất để phát triển kinh tê- xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng [Điều 62];
  • Thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai [Điều 64];
  • Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất, có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
  • Trong đó, không có trường hợp nào [Điều 65].

Nếu UBND huyện thu hồi đất không vì mục đích nêu trên thì chủ đất có thể tiến hành khiếu nại quyết định thu hồi đất theo thủ tục như trên. Hoặc thực hiện thủ tục khởi kiện theo quy định của Luật tố tụng hành chính.

Bên trên là chia sẻ của chúng tôi về giá đền bù đất nông nghiệp và một số nội dung liên quan. Chắc chắn nó sẽ cực kỳ có ích với những ai đang bị thu hồi đất hoặc có nhu cầu tham khảo về vấn đề này. Đừng quên truy cập website Mogi.vn nếu quý khách muốn tham khảo về giá nhà đất mới nhất 2022. Hoặc tìm mua nhà đất tại khắp 63 tỉnh thành toàn quốc nhé.

Trần Thanh – Thanh Thủy – Content Writer 

Xem thêm nếu bạn quan tâm đến vấn đề thẩm định giá: Thẩm định giá đất nông nghiệp, khó hay dễ?

Video liên quan

Chủ Đề