Giá tính thuế gtgt đối với hàng hoá nhập khẩu là:

Thuế GTGT hàng nhập khẩu là gì? Đối tượng phải chịu thuế? Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu được thực hiện như thế nào? Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu là một trong những loại thuế mà bạn phải trả tính trên giá trị hàng hóa nhập khẩu. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về nội dung này, cũng như các vấn đề liên quan. Mời bạn đọc cùng tham khảo qua bài viết dưới đây, để hiểu rõ hơn.

Thuế GTGT hàng nhập khẩu được biết là số thuế doanh nghiệp nhập khẩu phải trả tính trên giá trị hàng hóa nhập khẩu [đã gồm có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và thuế bảo vệ môi trường nếu có].

Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế

Đối tượng chịu thuế

Đối với thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu, là hàng hóa nhập khẩu được dùng cho khâu sản xuất, kinh doanh và hàng tiêu dùng tại Việt Nam, nhập khẩu từ nước ngoài vào Việt Nam, hoặc ở trong khu chế xuất ra ngoài khu chế xuất và không bao gồm các đối tượng thuộc diện không chịu thuế.

Đối tượng không chịu thuế

1. Sản phẩm là giống cây trồng, giống vật nuôi, bao gồm trứng giống, cây giống, hạt giống, cành giống, con giống, củ giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền ở những khâu nuôi trồng, nhập khẩu, kinh doanh thương mại.
2. Sản phẩm giống cây trồng, giống vật nuôi thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hàng nhập khẩu là sản phẩm do cơ sở nhập khẩu, kinh doanh thương mại có giấy đăng ký kinh doanh giống giống cây trồng, vật nuôi do cơ quan quản lý nhà nước cấp. 3. Xuất bản, nhập khẩu, phát hành tạp chí, báo, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, giáo trình, sách khoa học-kỹ thuật…

4. Hàng hóa thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu trong những trường hợp:

  • Máy móc, phụ tùng, thiết bị, vật tư nhập khẩu sử dụng trực tiếp cho hoạt động phát triển công nghệ, nghiên cứu khoa học; hoạt động tìm kiếm thăm dò, phát triển dầu khí, mỏ dầu;
  • Tàu bay [bao gồm cả động cơ tàu bay], tàu thủy, dàn khoan thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu nhằm tạo tài sản cố định của doanh nghiệp hoặc thuê của nước ngoài để sử dụng cho kinh doanh, sản xuất, cho thuê, cho thuê lại.
  • Vũ khí, khí tài [kể cả vật tư, thiết bị, máy móc, phụ tùng] chuyên dùng phục vụ cho an ninh, quốc phòng nhập khẩu thuộc diện được miễn thuế nhập khẩu theo đúng quy định của Luật thuế xuất khẩu.

5. Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân để viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại trong những trường hợp sau:

  • Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo, phải được Sở Tài chính hoặc Bộ Tài chính xác nhận;
  • Quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về quà biếu, quà tặng;
  • Quà biếu, quà tặng cho cá nhân ở Việt Nam thực hiện theo quy định của pháp luật về quà tặng, quà biếu.
  • Đồ dùng của cá nhân, tổ chức nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; đồ dùng của người Việt Nam định cư ở nước ngoài khi về nước mang theo;
  • Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn cho phép hành lý miễn thuế

6. Hàng hóa chuyển khẩu, và quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tái xuất khẩu, tạm nhập khẩu, hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu. 7. Hàng hóa nhập khẩu nhằm phục vụ hoạt động sản xuất gia công hàng xuất khẩu theo đúng hợp đồng sản xuất gia công đã ký kết với bên nước ngoài.

8. Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng và những loại vàng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay các sản phẩm khác.

Đối tượng nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu

Đối tượng nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu là cá nhân, nhóm người kinh doanh độc lập, hộ gia đình và các đối tượng khác có hoạt động kinh doanh, sản xuất, nhập khẩu.

Cách xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu

Giá tính thuế GTGT hàng nhập khẩu được xác định như sau:
Giá tính thuế = Giá nhập tại cửa khẩu + Thuế NK [nếu có] + Thuế TTĐB [nếu có] + Thuế BVMT [nếu có]
xem thêm: Thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định mới nhất
Trong đó, Giá nhập tại cửa khẩu được xác định là giá thực tế cần phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên [giá đã gồm có các chi phí liên quan để đưa hàng về đến cửa khẩu nhập đầu tiên hay còn được gọi là giá CIF].

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu

Giá tính thuế giá trị gia tăng là Giá nhập khẩu cộng [+] với Thuế nhập khẩu xác định theo mức thuế phải nộp sau khi đã được miễn, giảm
Từ đó xác định được với số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp bằng: Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT
Trong đó, thuế suất thuế GTGT được xác định dựa trên căn cứ vào biểu thuế GTGT

Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu

TH1: Nhập khẩu vật tư, hàng hoá, TSCĐ

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,… Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước [3333]

Có các TK 111, 112, 331,…

  • Phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp
  1. Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp [33312]

2. Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị hàng hóa, vật tư, TSCĐ nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 611,… Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp [33312]

3. Khi thực nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu vào Ngân sách Nhà nước

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp [33312]

Có các TK 111, 112,…

TH2: Nhập khẩu ủy thác [áp dụng tại bên giao ủy thác]

  • Bên nhận ủy thác thông báo về nghĩa vụ thuế GTGT hàng nhập khẩu cần phải nộp, đồng thời bên giao ủy thác tiến hành ghi nhận thực hiện như sau:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp [33312]

  • Khi nhận được chứng từ của giấy nộp thuế vào NSNN của bên giao ủy thác, bên nhận ủy thác phản ánh giảm số thuế GTGT khâu nhập khẩu cần phải nộp:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp [33312] Nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác: Có các TK 111, 112

Nếu chưa thanh toán tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu: Có TK 3388 – Phải trả khác

Nếu đã ứng trước số thuế cho bên nhập khẩu: Có TK 138 – Phải thu khác

Nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu

Doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu khi thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Có hóa đơn GTGT hợp pháp của dịch vụ, hàng hóa mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu, chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài của Bộ Tài chính đã hướng dẫn;
  • Đối với các hóa đơn mua dịch vụ, hàng hóa nhập khẩu trên 20 triệu đồng: có chứng từ thanh toán không dùng đến tiền mặt.

Chú ý: chứng từ thanh toán qua ngân hàng đề cập đến các chứng từ chứng minh việc chuyển tiền từ tài khoản bên nhập khẩu sang tài khoản bên xuất khẩu [đều là tài khoản đã đăng ký và có thông báo với cơ quan thuế]

Hướng dẫn kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu

Để kê khai thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán cần căn cứ dựa theo Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, cùng với Tờ khai hải quan nhập khẩu. Sau khi đã xác định được số thuế phải nộp trên Tờ khai cũng như Giấy nộp tiền, kế toán tiến hành thực hiện kê khai thuế GTGT theo Mẫu số 01/GTGT

Chú ý: Đối với các hóa đơn GTGT không có đủ điều kiện được khấu trừ như trên, kế toán loại ra khỏi số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.


XEM THÊM: Cách hạch toán thuế GTGT phải nộp đúng quy định
TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu là một trong những loại thuế mà tổ chức, cá nhân cần phải nộp theo đúng quy định của pháp luật. Với bài viết trên đây, hy vọng bạn đọc đã hiểu hơn về nội dung này.

Căn cứ tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu bao gồm:

– Số lượng từng mặt hàng ghi trong tờ khai hàng xuất khẩu, nhập khẩu.

– Giá tính thuế khóa học xuất nhập khẩu hà nội

– Thuế suất của mặt hàng chịu thuế quy định trong biểu thuế.

 1. Giá tính thuế xuất nhập khẩu:

Giá tính thuế xuất nhập khẩu được áp dụng theo quy định đối với từng trường hợp sau đây:

+ Giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu là giá bán cho khách hàng tại cửa khẩu xuất [FOB], không gồm chi phí vận tải [F], phí bảo hiểm [I] theo hợp đồng bán hàng.

+ Giá tính thuế đối với hàng hoá nhập khẩu là giá mua cuả khách hàng tại cửa khẩu nhập, bao gồm cả chi phí vận tải [F], phí bảo hiểm [I] theo hợp đồng mua hàng, tức là giá CIF.

+ Ðối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu nếu có hợp đồng mua bán và có đủ các chứng từ hợp lệ đủ điều kiện để xác định giá tính thuế thì giá tính thuế được xác định theo hợp đồng.

+ Trong trường hợp hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo phương thức khác hoặc giá ghi trên hợp đồng quá thấp so với giá mua bán tối thiểu thực tế tại cửa khẩu thì giá tính thuế áp dụng theo biểu giá do Chính phủ quy định. Giá tính thuế tính bằng đồng Việt Nam. Ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào do Ngân hàng nhà nước công bố. khi nào bị thanh tra thuế

 2.Thuế suất xuất nhập khẩu:

Thuế suất đối với hàng nhập khẩu gồm thuế suất thông thường, thuế suất ưu đãi và thuế suất ưu đãi đặc biệt:

Thuế suất thông thường áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước không có thoả thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam. Thuế suất thông thường được quy định cao hơn không quá 70% so với thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng do Chính phủ quy định.

Thuế suất ưu đãi áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước có thỏa thuận đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng cho hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ nước mà Việt Nam và nước đó đã có thoả thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu.

Hàng hoá nhập khẩu trong các trường hợp sau, ngoài việc chịu thuế theo quy định như trên còn phải chịu thuế bổ sung. chung chi hanh nghe ke toan

Hàng hoá được nhập khẩu vào Việt Nam với giá bán của hàng hoá đó quá thấp so với giá thông thường do được bán phá giá, gây khó khăn cho sự phát triễn ngành sản xuất hàng hoá tương tự cuả Việt Nam .

Hàng hoá được nhập khẩu vào Việt Nam với giá bán của hàng hoá đó quá thấp so với giá thông thường do có sự trợ cấp của nước xuất khẩu, gây khó khăn cho sự phát triển ngành sản xuất hàng hoá tương tự cuả Việt Nam. khóa học logistics tphcm

Hàng hoá được nhập khẩu vào Việt Nam có xuất xứ từ nước mà nước đó có sự phân biệt đối xử về thuế nhập khẩu hoặc có những biện pháp phân biệt đối xử khác đối với hàng hoá cuả Việt Nam.

3.Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu:

Là số lượng hàng hoá thực tế ghi trên tờ khai mà cơ sở có hàng xuất khẩu, nhập khẩu nộp cho cơ quan hải quan.

II.Phương pháp tính thuế xuất [nhập] khẩu :

Thuế [xuất] nhập khẩu = Số lượng x giá tính thuế x thuế suất thuế xuất [nhập] khẩu.

– Giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu là giá bán tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng.

– Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, phù hợp với cam kết quốc tế. học lớp kế toán trưởng

– Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài dùng để xác định giá tính thuế là tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm tính thuế.

– Thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.

– Thuế suất đối với hàng hóa nhập khẩu gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường:

– Thuế suất ưu đãi áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

– Thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam;

– Thuế suất thông thường áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ không thực hiện đối xử tối huệ quốc và không thực hiện ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu với Việt Nam. Thuế suất thông thường được quy định không quá 70% so với thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng do Chính phủ quy định. học xuất nhập khẩu online tại tphcm

a] Số thuế xuất nhập khẩu phải nộp bằng = số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan nhân x với giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng ghi trong Biểu thuế tại thời điểm tính thuế;

b] Trong trường hợp mặt hàng áp dụng thuế tuyệt đối thì số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp bằng số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hoá tại thời điểm tính thuế.

c] Về thuế nhập khẩu:
Để biết được thuế suất thuế nhập khẩu của một mặt hàng, trước hết bạn đọc phải xác định được mã HS của mặt hàng đó. Để xác định mã HS chi tiết theo đúng quy định phù hợp với thực tế hàng hóa, bạn đọc phải căn cứ vào tính chất, cấu tạo hàng hóa mà công ty nhập khẩu và áp dụng 06 [sáu] quy tắc phân loại tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. ôn thi chứng chỉ hành nghề kế toán
Với mặt hàng “máy phân tầng cho loa nghe nhạc”, do bạn đọc không cung cấp đầy đủ thông tin về cấu tạo, hình dạng, tính chất, công dụng của mặt hàng nên chúng tôi không đủ cơ sở để trả lời cụ thể. Bạn đọc có thể tham khảo mặt hàng các mặt hàng trong nhóm 85.18 “Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện” tại Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 103/2015/TT-BTC ngày 01/07/2015 của Bộ Tài chính.
Bạn đọc có thể tham khảo Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính để biết thuế suất thuế nhập khẩu của mặt hàng đó.
Về thuế GTGT: theo Biểu thuế GTGT theo danh mục hàng hóa của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 131/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính thì các mặt hàng trong nhóm 85.18 có thuế suất thuế GTGT là 10%.

Cách tính thuế nhập khẩu:

Số tiền thuế nhập khẩu phải nộp    =    Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan    x    Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa    x    Thuế suất của từng mặt hàng

Cách tính thuế GTGT:

Số tiền thuế GTGT phải nộp    =    Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nhập khẩu ghi trong tờ khai hải quan    x    Giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hóa    x    Thuế suất của từng mặt hàng
Giá tính thuế GTGT là giá nhập tại cửa khẩu cộng [+] với thuế nhập khẩu [nếu có], cộng [+] với thuế tiêu thụ đặc biệt [nếu có], cộng [+] với thuế bảo vệ môi trường [nếu có]. Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính thuế hàng nhập khẩu.
Theo Khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 45/2005/QH11 thì giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp đồng, phù hợp với cam kết quốc tế. Giá này bao gồm cả chi phí vận chuyển đến cửa khẩu nhập. Như vậy, mặt hàng bạn đọc mua sẽ được tính thuế trên giá mua và tiền vận chuyển.

Xem thêm: Biểu thuế xuất nhập khẩu 2020

Hưng dn Cách tính thuế  giá trị gia tăng hàng nhập khẩu  theo  CIF và FOB

Công thức tính  thuế gtgt hàng nhập khẩu như sau:

Thuế GTGT hàng nhập khẩu  = [Giá tính thuế  + thuế  nhập khẩu  + thuế  tiêu thụ đặc biệt [nếu có]] x%  thuế  suất thuế  GTGT

Trong đó:

­ Giá tính thuế:  Được tính theo 2 trường hợp: theo CIF hoặc FOB

+ Tính theo FOB:

Giá tính thuế  = Giá FOB + Chi phí vận tải + chi phí bảo hiểm [nếu có]

Với FOB: là giá mua chưa bao gồm chi phí vận tải [F], phí bảo hiểm [I] [người mua phải trả thêm chi phí vận tải và chi phí bảo hiểm].

+ Tính theo CIF:

Giá tính thuế  = Giá FOB

Với CIF: là giá mua đã bao gồm cả chi phí vận tải [F], phí bảo hiểm [I] [người mua không phải trả thêm chi phí nào khác].

­ Thuế nhập khẩu:

Thuế nhập khẩu  = Số lượng x giá tính thuế  x thuế  suất thuế  nhập khẩu.

Với:

+ Số lượng: số lượng hàng hóa, sản phẩm nhập khẩu

+ Giá tính thuế:  giá theo CIF hoặc FOB ở trên

+ Thuế suất thuế  nhập khẩu:  được quy định tại Thông tư 38/2015/TTBTC ngày 25/03/2015

Ví dụ 1 :

1.doanh nghiệp nhập khẩu rượu từ châu âu về Việt Nam chịu các thuế : Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng.

– Cách tính thuế nhập khẩu:

Số lượng x giá tính thuế x thuế suất thuế nhập khẩu. [Thuế suất thuế nhập khẩu rượu đề nghị tra cứu tại biểu thuế nhập khẩu hiện hành ban hành kèm theo Quyết định số 106/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ Tài chính].

– Cách tính thuế Tiêu thụ đặc biệt: hàm vlookup trong excel

Số lượng x [giá tính thuế + thuế nhập khẩu] x thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt. [Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt rượu đề nghị tra cứu tại Thông tư số 195/2015/TT-BTC ngày 24/11/2015 của Bộ Tài chính].

– Cách tính thuế giá trị gia tăng:
Số lượng x [giá tính thuế + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt] x thuế suất thuế giá trị gia tăng [10%].

* thuế xuất khẩu hàng A 1200 bút chì, giá FOB là 6 USD/ 1 sản phẩm, hợp đồng có quy định thanh toán chậm sau 6 tháng với lãi xuất 0,3 % tháng, thuế xuất khẩu 3%, tỉ giá là 1USD= 20000 VND

thuế xuất khẩu = 1.200 x 6 x 20.000 x 3% x [1 + 0,3% x 6] = 4397760 [đồng]

Ví dụ 2: về cách tính thuế  GTGT hàng nhập khẩu:

Công ty A có nhập khẩu 500 cây thuốc lá Cigar La Habana với giá theo CIF là 100USD/Cây. Tỉ giá ngoại tệ khi đó là 1USD = 20.000vnđ.

Trong đó: thuế nhập khẩu là 40%, thuế tiêu thụ đặc biệt với mặt hàng thuốc lá là 70%, thuế GTGT là 10%

Yêu cầu: Tính thuế giá trị gia tăng phải nộp, thuế nhập khẩu phải nộp, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.

Bài giải:

Thuế nhập khẩu  phải nộp:

Thuế nhập khẩu = Số lượng x giá tính thuế x thuế suất thuế nhập khẩu

= 500 x 100 x 20.000 x 40% = 400.000.000đ

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp:

Thuế TTĐB hàng nhập khẩu = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

= [500 x 100 x 20.000 + 400.000.000] x 70% = 980.000.000đ

Thuế GTGT phải nộp:

Thuế GTGT hàng nhập khẩu = [Giá tính thuế + thuế nhập khẩu + thuế tiêu thụ đặc biệt [nếu có]] x % thuế suất thuế GTGT

= [500 x 100 x 20.000 + 400.000.000 + 980.000.000] x 10%

= 238.000.000đ

Ví dụ 3:

­ Trong tháng 10/2015 Công ty ABC có phát sinh các nghiêp vụ sau:

  1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 SP A hợp đồng giá FOB là 10 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.000đ/USD,
  2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là là 30.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD,
  3. Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp dồng theo giá FOB là 8 USD/ SP, phí vận chuyển vào bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD,
  4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiệ CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000đ/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD,
  5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ.

Yêu cầu:  Tính thuế xuất nhập khẩu phải nôp.

­ Biết rằng: Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%.

Hướng  dẫn giải:

NV1: Xuất khẩu 500 sp A:

Số thuế  XK phải nộp = 500 x [10 x 21.000] x 2% = 2.100.000

NV2: Nhập khẩu lô hàng B:

Số thuế  NK phải nộp = [30.000 x 21.500] x 10% = 64.500.000

NV3: Nhập khẩu 5.000 sp C:

Số thuế  NK phải nộp = [[5.000 x 8 x 22.000] + [5.000 x 2 x 22.000]] x 15%

= [880.000.000 + 220.000.000] x 15 % = 165.000.000

NV4: Xuất khẩu 10.000 sp D:

Số thuế  XK phải nộp = [10.000 x 5 x 21.500] + [10.000 x 5.000] x 2%

= [1.075.000.000 + 50.000.000] x 2% = 22.500.000

NV5: NVL E được miễn thuế.

=>  Tổng số thuế XK phải nộp là: = 2.100.000 + 22.500.000 = 24.600.000

=> Tổng số thuế NK phải nộp là: = 64.500.000 + 165.000.000 = 229.500.000

Ví dụ 4:

Trong tháng 11/2014 Công ty ABC phát sinh các nghiêp vụ như sau:

1.NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.

2.NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp.

3.XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn.

Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp.

­ Biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.

Hướng  dẫn giải:

1.Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:

a. Tính thuế nhập khẩu cho 180.000 – 3000 = 177.000 s

­ Thuế NK phải nộp là: = QNK x CIF x t = 177.000 x 100.000 x 10%  = 1.770.000.000 [đ]

­ Thuế GTGT phải nộp là: = 177.000 x 150.000 x 10%   =  2.155.000.000 [đ]

2.Nhập khẩu 5.000 sản phẩm B, qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sản phẩm: Tính thuế NK cho 5.000 – 300 = 4.700 sp.

­ Thuế NK cho 4.700 sp B là: = 4.700 x 5 x 18.000 x 15%  = 63.450.000 [đ]

­ Số thuế GTGT phải nộp là: = 2.000 x 130.000 x 10% = 26.000.000 [đ]

3.Số thuế XK nộp cho sản phẩm C là:

= QXK x FOB x t = 1.000 x [ 4.500.000 + 500.000 ] x 5% = 250.000.000 [đ] Vậy tổng các loại thuế phải nộp lần lượt là:

Tổng thuế xuất khẩu :

TXK   = 250.000.000 [đ].

Tổng thuế nhập khẩu :

TNK    = 2.655.000.000 + 63.450.000

= 2.718.450.000 [đ].

Tổng thuế GTGT phải nộp là :

VAT      = 225.000.000 + 26.000.000

= 251.000.000 [đ].

Trên đây là thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân kế toán cần chú ý. Để tránh mất thời gian, chi phí làm ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp và thành thạo các kỹ năng kế toán các bạn nên tham khảo các khoá học kế toán thực hành

>>> Xem thêm: Doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì khi bị thanh tra, kiểm tra thuế

Gia đình Kế toán chúc bạn thành công!

Video liên quan

Chủ Đề