Giá trị của chữ x trong phép tính x nhân 5 = 125 là
Ôn tập Toán lớp 3 Show
Chuyên đề giải Toán tìm X lớp 3 giúp các em hiểu rõ định nghĩa, các kiến thức cần nhớ, cùng 6 dạng Toán tìm x cho các em học sinh lớp 3 tham khảo, nắm chắc kiến thức dạng Toán tìm x. Bên cạnh đó, còn có 24 bài tập thực hành cho các em luyện giải thật nhuần nhuyễn, để không còn bỡ ngỡ khi làm bài thi, dễ dàng đạt được kết quả cao trong kỳ thi học kì 2 năm 2021 - 2022 sắp tới. Chi tiết mời các em cùng tải miễn phí chuyên đề Toán tìm x lớp 3: Tìm x là dạng toán đi tìm giá trị của ẩn x trong phép tính. Ví dụ: tìm x biết a) x + 5035 = 7110 x = 7110 - 5035 x = 2075 b) x : 27 = 63 x = 63 x 27 x = 1701 1. Để giải được các bài toán tìm X thì cần các thành phần và kết quả của: Để giải được các bài toán tìm X thì cần dựa vào các thành phần và kết quả của phép tính: Phép cộng: Số hạng + Số hạng = tổng => Số hạng = Tống – Số hạng Phép trừ: Số bị trừ - Số trừ = Hiệu => Số bị trừ = Số trừ + Hiệu, Số trừ = Số bị trừ - Hiệu Phép nhân: Thừa số × Thừa số = Tích => Thừa số = Tích : Thừa số Phép chia: Số bị chia : Số chia = Thương. => Số bị chia = Số chia × Thương, Thương = Số bị chia: Số chia 2. Cách tìm thành phần chưa biết của phép tính: a. Trong phép cộng:
b .Trong phép trừ:
c. Trong phép nhân:
d. Trong phép chia hết:
e. Trong phép chia có dư:
Các dạng bài tìm X thường gặp ở lớp 31. Dạng 1 (Dạng cơ bản)Các bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ, còn vế phải là 1 số. Ví dụ: Tìm X: 549 + X = 1326 X - 636 = 5618 X = 1326 – 549 X = 5618 + 636 X = 777 X = 6254 2. Dạng 2 (Dạng nâng cao)Những bài tìm X mà vế trái là tổng, hiệu, tích, thương của một số với 1 chữ , vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số. Ví dụ: Tìm X X : 6 = 45 : 5 X : 6 = 9 X = 9 x 6 X = 54 3. Dạng 3Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số. Ví dụ: Tìm X: 736 - X : 3 = 106 X : 3 = 736 - 106 (dạng 2) X : 3 = 630 (dạng 1) X = 630 x 3 X = 1890 4. Dạng 4Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có 2 phép tính có dấu ngoặc đơn, vế phải là một số. Ví dụ: Tìm X (3586 - X) : 7 = 168 (3586 - X) = 168 x 7 3586 - X = 1176 X = 3586 - 1176 X = 2410 5. Dạng 5Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính không có dấu ngoặc đơn, còn vế phải là một tổng, hiệu, tích, thương của hai số Ví dụ: Tìm X 125 x 4 - X = 43 + 26 125 x 4 - X = 69 500 - X = 69 X = 500 - 69 X = 431 6. Dạng 6Các bài tìm X mà vế trái là biểu thức có chứa 2 phép tính có dấu ngoặc đơn , còn vế phải là một tổng, hiệu ,tích, thương của hai số Ví dụ: Tìm X (X - 10) x 5 = 100 - 80 (X - 10) x 5 = 20 (dạng 5) (X - 10) = 20 : 5 X - 10 = 4 X = 4 + 10 X = 14 7. Các bài tập thực hành1. X x 5 + 122 + 236 = 633 2. 320 + 3 x X = 620 3. 357 : X = 5 dư 7 4. X : 4 = 1234 dư 3 5. 120 - (X x 3) = 30 x 3 6. 357 : (X + 5) = 5 dư 7 7. 65 : x = 21 dư 2 8. 64 : X = 9 dư 1 9. (X + 3) : 6 = 5 + 2 10. X x 8 - 22 = 13 x 2 11. 720 : (X x 2 + X x 3) = 2 x 3 12. X+ 13 + 6 x X = 62 13. 7 x (X - 11) - 6 = 757 14. X + (X + 5) x 3 = 75 15. 4 < X x 2 < 10 16. 36 > X x 4 > 4 x 1 17. X + 27 + 7 x X = 187 18. X + 18 + 8 x X = 99 19. (7 + X) x 4 + X = 108 20. (X + 15) : 3 = 3 x 8 21. (X : 12 ) x 7 + 8 = 36 22. X : 4 x 7 = 252 23. (1+ x) + (2 + x) + (3 + x) + (4 + x ) + (5 + x) = 10 x 5 24. (8 x 18 - 5 x 18 - 18 x 3) x X + 2 x X = 8 x 7 + 24 24.500 lượt xem Bài toán tìm x lớp 3Bài tập tìm x lớp 3 là tài liệu do GiaiToan biên soạn bao gồm các dạng toán tìm x thường gặp trong chương trình lớp 3 kèm theo đó là phần bài tập tự luyện. Qua đó giúp các em ôn tập và rèn luyện thêm kỹ năng để giải các dạng toán tìm X lớp 3. Mời các em học sinh cùng quý thầy cô giáo cùng tham khảo! Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Toán tìm x lớp 3 I. Toán tìm x lớp 31. Định nghĩa về dạng toán tìm x+ Tìm x là dạng toán đi tìm giá trị còn thiếu trong phép tính. 2. Công thức tìm x lớp 3Phép cộng: Số hạng + Số hạng = Tổng Phép trừ: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu Phép nhân: Thừa số x Thừa số = Tích Phép chia: Số bị chia : Số chia = Thương II. Các dạng Toán tìm x lớp 31. Dạng 1: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của một số ở vế trái – vế phải là một sốPhương pháp: các em sử dụng các công thức tìm x phía trên để giải bài toán. Ví dụ: Tìm x, biết:
Lời giải:
2. Dạng 2: Tìm x trong tổng, hiệu, tích, thương của một số ở vế trái – vế phải là một biểu thứcPhương pháp:
Ví dụ: Tìm x, biết:
Lời giải:
3. Dạng 3: Tìm x trong biểu thức có hai phép tính ở vế trái – vế phải là một sốPhương pháp:
Lưu ý: Trong biểu thức vế trái, các em thực hiện phép cộng, trừ trước rồi mới thực hiện phép nhân chia sau.
Ví dụ: Tìm x, biết:
Lời giải:
4. Dạng 4: Tìm x trong biểu thức có hai phép tính ở vế trái – vế phải là một biểu thứcPhương pháp:
Lưu ý: Trong biểu thức vế trái, các em thực hiện phép cộng, trừ trước rồi mới thực hiện phép nhân chia sau.
Ví dụ: Tìm x, biết:
Lời giải:
5. Dạng 5: Tìm x trong biểu thức có dấu ngoặc đơn ở vế trái – vế phải là một biểu thức hoặc một sốPhương pháp:
Ví dụ: Tìm x, biết:
Lời giải:
III. Bài tập tìm x lớp 3Bài 1: Tìm x, biết:
Bài 2: Tìm x, biết:
Bài 3: Tìm x, biết:
Bài 4: Tìm x, biết:
Bài 5: Tìm x, biết:
Bài 6: Tìm x, biết:
Bài 7: Tìm x, biết:
Bài 8: Tìm x, biết:
Bài 9: Tìm x, biết:
Bài 10*: Tìm x, biết:
IV. Bài tập trắc nghiệm tìm x lớp 3Câu 1: Giá trị của X thỏa mãn X x 4 = 252 là:
Câu 2: Giá trị của X thỏa mãn 7134 - X = 1314 là:
Câu 3: Giá trị của X thỏa mãn X - 2006 = 1957 là:
Câu 4: Giá trị của X thỏa mãn X : 5 = 800 : 4 là:
Câu 5: Giá trị của X thỏa mãn X : 4 = 28 + 7 là:
Câu 6: Giá trị của X thỏa mãn 245 - X x 7 = 70 là:
Câu 7: Giá trị của X thỏa mãn 375 - X : 2 = 500 : 2 là:
Câu 8: Giá trị của X thỏa mãn 403 - X : 2 = 30 là:
Câu 9: Giá trị của X thỏa mãn (X - 3) : 5 = 34 là:
Câu 10: Giá trị của X thỏa mãn (13 + X) x 9 = 213 + 165 là:
----------- Trên đây, GiaiToan đã gửi tới các em học sinh Bài tập Tìm X lớp 3 có hướng dẫn, lời giải. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu liên quan đến Toán lớp 3 được đăng tải miễn phí trên trang GiaiToan để học tốt các môn hơn và chuẩn bị cho các bài thi giữa kì và cuối kì đạt kết quả cao. |