Giải bài tập Địa lý lớp 11 Bài 10

Để giúp bạn học tốt môn Địa Lí 11, phần dưới là danh sách các bài Giải bài tập Địa Lí 11 Bài 10 Tiết 1 [ngắn nhất]: Tự nhiên, dân cư và tình hình phát triển kinh tế.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Địa Lí 11 – Bài 10 Tiết 2: Kinh tế giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

– Khoáng sản đa dạng [than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt, kim loại màu..].

– Tài nguyên rừng giàu có.

– Nguồn lao động dồi dào, năng động.

– Áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong sản xuất.

Sản lượng các sản phẩm công nghiệp Trung Quốc tăng lên liên tục:

   – Sản lượng xi măng tăng nhanh nhất, tăng 6,64 lần.

   – Tiếp đến là sản lượng thép, tăng 5,8 lần và sản lượng điện, tăng 6 lần.

   – Sản lượng phân đạm tăng 2,15 lần.

   – Tăng chậm nhất là than [1,7 lần].

* Các ngành công nghiệp của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông lãnh thổ, ven các con sông lớn và vùng biển phía Đông.

* Nguyên nhân: miền Đông có nhiều điều kiện thuận lợi

   – Vị trí địa lí:

      + Tiếp giáp vùng biển, thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa- nguyên liệu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

      + Nằm gần các trung tâm kinh tế năng động và phát triển nhất thế giới.

   – Điều kiện tự nhiên:

      + Địa hình đồng bằng, khí hậu gió mùa ấm áp, nguồn nước dồi dào…

      + Khoáng sản giàu có, trữ lượng lớn [than đá, dầu mỏ, quặng sắt..].

   – Kinh tế- xã hội:

      + Dân cư đông đúc, lao động dồi dào, có trình độ cao.

      + Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

      + Cơ sở hạ tầng,cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện, tập trung nhiều thành phố lớn, các trung tâm giáo dục đào tạo của cả nước.

      + Chính sách mở cửa, thu hút đầu tư.

      + Ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.

* Nhận xét:

   – Cây lương thực, cây công nghiệp và một số gia súc phân bố tập trung ở khu vực miền Đông Trung Quốc.

   – Miền Tây hầu như không phát triển trồng trọt, chủ yếu là các đàn cừu và ngựa.

* Nguyên nhân:

   – Miền đông có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp:

      + Tự nhiên: địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa..

      + Vùng biển phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

      + Kinh tế-xã hội: dân cư đông đúc, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thị trường tiêu thụ rộng lớn, công nghiệp chế biến phát triển, ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật.

– Miền Tây địa hình đồi núi sơn nguyên, khí hậu lục đia khô hạn, các hoang mạc và bán hoang mạc, chỉ phù hợp với điều kiện sinh thái của cừu và ngựa.

Kết quả hiện đại hóa nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc:

* Ngành nông nghiệp:

   – Kết quả:

      + Sản xuất được nhiều loại nông phẩm với năng suất cao.

      + Một số loại có sản lượng đứng đầu thế giới như lương thực, bông, thịt lợn.

   – Nguyên nhân: áp dụng nhiều chính sách cải cách trong nông nghiệp

      + Giao quyền sử dụng đất cho người nông dân.

      + Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi.

      + Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới.

      + Miễn thuế nông nghiệp cho người dân

* Công nghiệp :

   – Kết quả:

      + Phát triển các ngành công nghiệp kĩ thuật cao như điện tử, cơ khí chính xác, máy móc tự động.

      + Nhiều ngành có tốc độ tăng trưởng cao, nhiều mặt hàng đứng đầu thế giới về sản lượng như: than, thép, xi măng, phân đạm.

      + Phát triển công nghiệp địa phương, thu hút trên 100 triệu lao động và cung cấp trên 20% giá trị hàng hóa ở nông thôn.

   – Nguyên nhân :

      + Chuyển đổi nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường.

      + Thực hiện chính sách mở cửa, xây dựng các đặc khu kinh tế, khu chế xuất.

      + Thu hút vốn đầu tư lớn, năm 2004 thu hút nguồn vốn FDI lớn nhất thế giới [60%].

      + Chủ động đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị, phát triển, ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp.

* Sự phân bố công nghiệp Trung Quốc:

   – Công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông lãnh thổ, hạ lưu các con sông lớn và ven biển phía Đông.

* Nguyên nhân: miền Đông có nhiều điều kiện thuận lợi

   – Vị trí địa lí:

      + Tiếp giáp vùng biển, thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên liệu với các nước trong khu vực và trên thế giới.

      + Nằm gần các trung tâm kinh tế năng động và phát triển nhất thế giới [Hoa Kỳ, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á…].

   – Điều kiện tự nhiên:

      + Địa hình đồng bằng, khí hậu gió mùa ấm áp, nguồn nước dồi dào…thuận lợi để phát triển xây dựng các nhà máy, xi nghiệp công nghiệp…

      + Tài nguyên khoáng sản giàu có, nhiều mỏ có trữ lượng lớn [than đá, dầu mỏ, quặng sắt..].

=> thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp.

   – Kinh tế- xã hội:

      + Dân cư đông đúc, lao động dồi dào, có trình độ cao.

      + Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

      + Cơ sở hạ tầng,cơ sở vật chất kĩ thuật hoàn thiện, tập trung nhiều thành phố lớn, các trung tâm giáo dục đào tạo của cả nước.

      + Chính sách mở cửa, thu hút đầu tư.

      + Ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.

* Nguyên nhân:

   – Miền đông có điều kiện tự nhiên và kinh tế – xã hội thuận lợi:

      + Tự nhiên: địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa..

=> Thuận lợi để hình thành các vùng sản xuất lương thực và cây công nghiệp, chăn nuôi lợn, bò; đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi; vùng biển phía Đông phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản.

      + Kinh tế-xã hội: dân cư đông đúc, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, thị trường tiêu thụ rộng lớn, công nghiệp chế biến phát triển, ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật [về giống, phân bón, nông cụ, phương thức canh tác…].

=> Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.

   – Miền Tây địa hình đồi núi sơn nguyên cao, khí hậu lục đia khắc nghiệt khô hạn.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 11: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Địa Lí Lớp 11
  • Tập Bản Đồ Địa Lí Lớp 11
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 11
  • Sách Giáo Viên Địa Lí Lớp 11 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 11
  • Sách Bài Tập Địa Lí Lớp 11 Nâng Cao

Giải Bài Tập Địa Lí 11 – Bài 10 Tiết 3: Thực hành: Tìm hiểu sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục:

Bài 1 trang 98 Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu sau:

Bảng 10.2. GDP của TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI [Đơn vị]

Năm 1985 1995 2004
Trung Quốc 239,0 6797,6 1649,3
Toàn thế giới 12360,0 29357,4 40887,8

Tính tỉ trọng GDP của Trung Quốc với thế giới và nhận xét.

Trả lời:

Tỉ trọng GDP của Trung Quốc với thế giới: [đơn vị: %]

Năm 1985 1995 2004
Trung Quốc 1,93 2,37 4,03
Toàn thế giới 100 100 100

Nhận xét:

Giai đoạn 1985 -2004:

– GDP của Trung Quốc tăng nhanh và liên tục, gấp 6,9 lần.

– Tỉ trọng GDP của Trung Quốc đóng góp vào GDP của thế giới cũng tăng lên nhanh.

Bài 2 trang 98 Địa Lí 11: Dựa vào bảng số liệu [Bảng 10.3, trang 97 sgk Địa lí 11]:

Nêu nhận xét về sản lượng một số nông sản của Trung Quốc.

Trả lời:

– Giai đoạn 185 -2004: sản lượng các loại nông sản đều tăng, thịt lợn có sản lượng tăng nhanh nhất.

– Các sản phẩm đứng đầu thế giới là: lương thực, bông, lạc, thịt lợn, thịt cừu.

– Thịt bò và mía xếp thứ 3 thế giới.

Bài 3 trang 98 Địa Lí 11: Dựa vào bảng 10.4, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc.

Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất nhập khẩu của nước này.

Bảng 10.4. CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC [Đơn vị:%]

Năm 1985 1995 2004
Xuất khẩu 39.3 53.5 51.4
Nhập khẩu 60.7 46.5 48.6

Trả lời:

Nhận xét:

Cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc có sự thay đổi tích cực:

– Tỉ trọng xuất khẩu tăng lên khá nhanh.

– Tỉ trọng nhập khẩu có xu hướng giảm.

– Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu, năm 1995 và 2004 xuất siêu.

Video liên quan

Chủ Đề