Giải bài tập hình học 10 trang 80 năm 2024

Uploaded by

linh dao

0% found this document useful (0 votes)

2 views

1 page

Original Title

Giải bài 4 trang 80 SGK hình học 10 Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 10

Copyright

© © All Rights Reserved

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful (0 votes)

2 views1 page

Giải bài 4 trang 80 SGK hình học 10 Hay nhất Giải bài tập Toán lớp 10

Uploaded by

linh dao

Jump to Page

You are on page 1of 1

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Giải bài tập hình học 10 trang 80 năm 2024

Giải bài tập trang 80, 81 SGK Hình học 10: Phương trình đường thẳng

Giải bài tập trang 80, 81 SGK Hình học 10: Phương trình đường thẳng. Lời giải bài tập Toán 10 Hình học này gồm phần tóm tắt kiến thức trọng tâm của bài phương trình đường thẳng và gợi ý cách giải bài tập trang 80, 81 SGK Hình học 10 sẽ giúp các bạn học sinh dễ dàng hệ thống lại kiến thức lý thuyết đã học trên lớp đồng thời rèn luyện kỹ năng giải các bài tập trong SGK. Mời các bạn tham khảo!

Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 10 trường THPT Nguyễn Trung Trực, An Giang năm học 2016 - 2017 Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 10

Lý thuyết phương trình đường thẳng

1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng

Định nghĩa: vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu và giá của song song hoặc trùng với ∆

Nhận xét

2. Phương trình tham số của đường thẳng

  • Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0; y0) và nhận vectơ \= (u1; u2) làm vectơ chỉ phương là:

  • Khi hệ số u1 ≠ 0 thì tỉ số k = u1/u2 được gọi là hệ số góc của đường thẳng.
  • Từ đây, ta có phương trình đường thẳng ∆ đi qua điểm M0(x0; y0) và có hệ số góc k là: y – y0 = k(x – x0)

Chú ý: Ta đã biết hệ số góc k = tanα với góc α là góc của đường thẳng ∆ hợp với chiều dương của trục Ox

3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng

Định nghĩa: Vectơ được gọi là vec tơ pháp tuyến của đường thẳng ∆ nếu và vuông góc với vectơ chỉ phương của ∆

Nhận xét:

4. Phương trình tổng quát của đường thẳng

Định nghĩa: Phương trình ax + by + c = 0 với a và b không đồng thời bằng 0, được gọi là phương trinh tổng quát của đường thẳng.

Trường hợp đặc biết:

  • Nếu a = 0 => y = -c/b; ∆ // Ox
  • Nếu b = 0 => x = -c/a; ∆ // Oy
  • Nếu c = 0 => ax + by = 0 => ∆ đi qua gốc tọa độ
  • Nếu ∆ cắt Ox tại (a; 0) và Oy tại B (0; b) thì ta có phương trình đường thẳng ∆ theo đoạn chắn: (x/a + y/b) = 1

5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Xét hai đường thẳng ∆1 và ∆2 có phương trình tổng quát lần lượt là:

a1x + b1y + c1 = 0 và a2 + b2y + c2 = 0

Điểm M0(x0; y0) là điểm chung của ∆1 và ∆2 khi và chỉ khi (x0; y0) là nghiệm của hệ hai phương trình

Ta có các trường hợp sau:

  1. Hệ (1) có một nghiệm: ∆1 cắt ∆2
  1. Hệ (1) vô nghiệm: ∆1 // ∆2
  1. Hệ (1) có vô số nghiệm: ∆1 = ∆2

6. Góc giữa hai đường thẳng

Hai đường thẳng ∆1 và ∆2 cắt nhau tạo thành 4 góc. Nếu ∆1 không vuông góc với ∆2 thì góc nhọn trong số bốn góc đó được gọi là góc giữa hai đường thẳng ∆1 và ∆2. Nếu ∆1 vuông góc với ∆2 thì ta nói góc giữa ∆1 và ∆2 bằng 900. Trường hợp ∆1 và ∆2 song song hoặc trùng nhau thì ta quy ước góc giữa ∆1 và ∆2 bằng 00. Như vậy gương giữa hai đường thẳng luôn bé hơn hoặc bằng 900