Giải bài tập Sinh học lớp 7 Bài 8

Chương 2 sinh lớp 7: Ngành ruột khoang – Giải bài 1,2,3 trang 32 : Thủy tức .

Bài 1: Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thuỷ tức.

Tế bào gai có vai trò tự vệ, tấn công và bắt mồi, khi bị kích thích, sợi gai có chất độc phóng vào con mồi. Đây cũng là đặc điếm chung của tất cả các đại diện khác ở ruột khoang.

Bài 2: Thuỷ tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào ?

Cơ thể thủy-tức chỉ có một lỗ duy nhất thông với bên ngoài. Cho nên thủy-tức lấy thức ăn và thải chất cặn bã đều qua một lỗ đó [gọi là lỗ miệng]. Đây cũng là đặc điểm chung cho kiểu cấu tạo ruột túi ở ngành Ruột khoang.

Bài 3: Phân biệt thành phần tế bào ớ lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thuỷ tức và chức năng từng loại tế bào này.

Thành phần tế bào Chức năng
Lớp ngoài Các tế bào phân hóa: tế bào mô bì-cơ, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào sinh sản. Che chở, bảo vệ, giúp cơ thể di chuyển , bắt mồi, tự vệ và sinh sản.
Lớp trong Chủ yếu là tế bào cơ, tiêu hóa. Có chức năng tiêu hóa ở ruột.

  • Chủ đề:
  • Chương 2 sinh lớp 7: Ngành ruột khoang
  • Bài tập SGK lớp 7
  • Bài tập Sinh học 7

A. Lý thuyết

I. Hình dạng ngoài và di chuyển

  • cơ thể hình trụ, đối xứng tỏa tròn
  • di chuyển chậm theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu

II. Cấu tạo trong

  • Cơ thể gồm 2 phần: 
    • phần dưới là đế, bám vào giá thể
    • phần trên gồm lỗ miệng và tua miệng tỏa ra
  • Cơ thể gồm 2 lớp tế bào:
    • lớp ngoài: tế bào gai và tế bào mô bì - cơ,  tế bào sinh sản, tế bào thần kinh
    • lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hóa

III. Dinh dưỡng

  • Thức ăn: sinh vật thủy sinh
  • bắt mồi bằng tua miệng
  • tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa - ruột túi

IV. Sinh sản

  • Mọc chồi
  • Sinh sản hữu tính
  • Tái sinh

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Nội dung quan tâm khác

Trắc nghiệm sinh học 7 bài 8: Thủy tức

Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong Sinh học 7 bài: Thủy tức. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt môn sinh học 7 nhé.

  • Mục I, II. III, IV, ghi nhớ trang 21,22,23 Vở bài tập Sinh học 7

    Giải mục I, II, III, IV, hình dạng ngoài và di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng, sinh sản và ghi nhớ trang 21,22,23 VBT Sinh học 7: Quan sát hình 8.2 [SGK] mô tả bằng lời hai cách di chuyển của thủy tức.

    Xem lời giải

  • Câu hỏi 1 trang 23 Vở bài tập Sinh học 7

    Giải câu hỏi 1 trang 23 VBT Sinh học 7: Tế bào gai có ý nghĩa gì trong đời sống của thủy tức?

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Câu hỏi 2 trang 23 Vở bài tập Sinh học 7

    Giải câu hỏi 2 trang 23 VBT Sinh học 7: Thủy tức thải chất bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?

    Xem lời giải

  • Câu hỏi 3 trang 24 Vở bài tập Sinh học 7

    Giải câu hỏi 3 trang 24 VBT Sinh học 7: Phân biệt thành phần tế bào lớp ngoài và lớp trong ở thành cơ thể thủy tức và chức năng từng loại tế bào này?

    Xem lời giải

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 7
  • Bài Tập Trắc Nghiệm Sinh Lớp 7
  • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 7
  • Giải Sinh Học Lớp 7
  • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 7
  • Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 7

Giải Bài Tập Sinh Học 7 – Bài 8: Thủy tức giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 29: Quan sát hình 8.2, mô tả bằng lời 2 cách di chuyển của thủy tức.

Trả lời:

– Kiểu sâu đo: cắm phần lỗ miệng và cả đế xuống giá thể → co phần đế lại gần lỗ miệng → trượt phần lỗ miệng về trước → co phần đế lại gần lỗ miệng => cứ như vậy di chuyển bằng cách co rút cơ thể.

– Kiểu lộn đầu: cắm phần lỗ miệng xuống giá thể → lấy lỗ miệng làm trọng tâm để nâng phần đế lên trên → đưa phần đế tiến về trước gắn vào giá thể → lấy đế làm trọng tâm nâng lỗ miệng chổng ngược lên.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 30: Nghiên cứu thông tin trong bảng, xác định và ghi tên của từng loại tế bào vào ô trống trong bảng.

Trả lời:

Các loại tế bào lần lượt là: Tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào sinh sản, tế bào mô cơ – tiêu hóa, tế bào mô bì – cơ.

Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 8 trang 31: Hãy căn cứ vào cấu tạo của tua miệng và khoang ruột [hình trong bảng] làm rõ quá trình bắt mồi, tiêu hóa mồi theo gợi ý của các câu hỏi sau:

– Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?

– Nhờ loại tế bào nào của cơ thể thủy tức mà mồi được tiêu hóa?

– Thủy tức có ruột hình túi [ruột túi] nghĩa là chỉ có một lỗ miệng duy nhất thông với ngoài, vậy chúng thải bã bằng cách nào?

Trả lời:

– Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách các tua miệng quờ quạng xung quanh và khi chạm vào con mồi, các tế bào gai phóng chất độc vào con mồi làm tê liệt con mồi.

– Thủy tức tiêu hóa mồi nhờ tế bào mô cơ – tiêu hóa.

– Chúng thải bã thông qua lỗ miệng.

Câu 1 trang 32 Sinh học 7: Ý nghĩa của tế bào gai trong đời sống của thủy tức.

Trả lời:

Các tế bào gai của thủy tức có chứa chất độc giúp tự vệ và bắt mồi.

Câu 2 trang 32 Sinh học 7: Thủy tức thải bã ra khỏi cơ thể bằng con đường nào?

Trả lời:

Thủy tức thải bã thông qua lỗ miệng.

Câu 3 trang 32 Sinh học 7: Phân biệt thành phần tế bào ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể thủy tức và chức năng từng loại tế bào này.

Trả lời:

Video liên quan

Chủ Đề