Giải bài tập toán hình lớp 10 trang 7

Bài giải bài tập trang 7 SGK Hình học 10 Bài 1, 2, 3, 4 - Các định nghĩa là bài học giới thiệu về các khái niệm, định nghĩa về vectơ. Hầu hết những kiến thức đều được cập nhật khá chi tiết và rõ ràng, cùng với đó các bạn cũng học sinh cũng có thể nắm bắt phương pháp giải toán đơn giản thông qua hệ thống hướng dẫn giải toán lớp 10 được cập nhật chi tiết và đầy đủ dưới đây. Các bạn hãy cùng tham khảo tài liệu nhé, hi vọng sẽ giúp các bạn học tập tốt hơn.

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập trang 50, 51 SGK Đại Số 10
  • Giải bài tập trang 26, 27 SGK Hình học 10
  • Giải bài tập trang 93, 94 SGK Hình học 10
  • Giải bài tập trang 9, 10 SGK Đại Số 10
  • Giải bài tập trang 27 SGK Hình học 10

\=> Tham khảo Giải toán lớp 10 tại đây: Giải Toán lớp 10

Giải câu 1 đến 4 trang 7 SGK môn Toán lớp 10

- Giải câu 1 trang 7 SGK Toán lớp 10

- Giải câu 2 trang 7 SGK Toán lớp 10

- Giải câu 3 trang 7 SGK Toán lớp 10

- Giải câu 4 trang 7 SGK Toán lớp 10

Chương I Hình Học các em học bài Ôn tập chương I - Vectơ, hãy xem gợi ý Giải Toán 10 trang 27 SGK Hình học của Ôn tập chương I - Vectơ để học tốt Toán 10.

Với những nội dung tổng hợp kiến thức về Giải Toán 10 trang 7 SGK hình học 10 - Các định nghĩa và các ví dụ minh họa sẽ phần nào giúp các bạn học sinh nắm bắt được kiến thức cơ bản của bài học. Bên cạnh đó việc ứng dụng tài liệu giải toán với hệ thống hướng dẫn khá chi tiết và đầy đủ sẽ giúp cho các bạn học sinh nắm bắt được phương pháp làm toán cùng với các cách giải toán nhanh chóng và dễ dàng nhất. Hi vọng với những kiến thức bài học dưới đây sẽ đem lại kết quả học tập tốt nhất cho các bạn học sinh.

VnDoc.com xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập trang 7 SGK Hình học 10: Các định nghĩa, bộ câu hỏi bài tập kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh giải nhanh bài tập và học tập hiệu quả Hình học lớp 10. Mời các em và thầy cô tham khảo.

Đề bài

Trong hình 1.4, hãy chỉ ra các vec tơ cùng phương, cùng hướng, ngược hướng và các vectơ bằng nhau.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+] Hai vecto được gọi là cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+] Hai vecto cùng phương thì chúng chỉ có thể cùng hướng hoặc ngược hướng.

+] Hai vecto bằng nhau nếu chúng cùng hướng và có cùng độ dài.

Quảng cáo

Lời giải chi tiết

- Các vectơ cùng phương:

\[\overrightarrow{a}\] và \[\overrightarrow{b}\] cùng phương;

\[\overrightarrow{x}\], \[\overrightarrow{y}\], \[\overrightarrow{z}\], \[\overrightarrow{w}\] cùng phương;

\[\overrightarrow{u}\] và \[\overrightarrow{v}\] cùng phương.

- Các vectơ cùng hướng:

\[\overrightarrow{a}\] và \[\overrightarrow{b}\] cùng hướng;

\[\overrightarrow{x}\], \[\overrightarrow{y}\], \[\overrightarrow{z}\] cùng hướng.

- Các vectơ ngược hướng:

\[\overrightarrow{u}\] và \[\overrightarrow{v}\] ngược hướng;

\[\overrightarrow{z}\] và \[\overrightarrow{w}\] ngược hướng;

\[\overrightarrow{y}\] và \[\overrightarrow{w}\] ngược hướng;

\[\overrightarrow{x}\] và \[\overrightarrow{w}\] ngược hướng.

- Các vectơ bằng nhau: \[\overrightarrow{x}\] = \[\overrightarrow{y}\].

Loigiaihay.com

  • Giải bài 3 trang 7 SGK Hình học 10 Cho tứ giác ABCD. Chứng minh rằng tứ giác đó là hình bình hành khi và chỉ khi
  • Bài 4 trang 7 SGK Hình học 10 Cho lục giác đều ABCDEF có tâm o.
  • Bài 1 trang 7 SGK Hình học 10 Cho ba vectơ Câu hỏi 4 trang 6 SGK Hình học 10

Giải câu hỏi 4 trang 6 SGK Hình học 10. Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF. Hãy chỉ ra các vectơ bằng...

Chủ Đề