Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 7
Đề bài Cho hai tập hợp: A = {a, b,c, x, y} và B = {b, d, y, t, u,v}. Dùng kí hiệu “\( \in \)” hoặc “\( \notin \)” để trả lời câu hỏi: Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào?
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Lý thuyết về phần tử thuộc và không thuộc một tập hợp. - Quan sát từng phần tử a, b, x, u, nếu phần tử nào xuất hiện trong tập hợp A thì ta viết “\( \in \)” tập đó, nếu phần tử đó không xuất hiện trong tập hợp A thì kí hiệu “\( \notin \)”. Lời giải chi tiết Phần tử a thuộc tập hợp A và không thuộc tập hợp B nên ta kí hiệu:\(a \in A;a \notin B\) Tương tự với các phần tử khác: \(b \in A;b \in B\); \(x \in A;x \notin B\) \(u \notin A;u \in B\) Loigiaihay.com
Đề bài a) Viết số tự nhiên liền sau mỗi số: 17; 99; a (với a ∈ N). b) Viết số tự nhiên liền trước mỗi số: 35; 1000; b (với b ∈ N*).
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Số liền sau của số tự nhiên a là số tự nhiên a + 1 b) Số liền trước của số tự nhiên b nhỏ hơn b là 1 đơn vị. Mọi số tự nhiên khác 0 đều có số liền trước. Hay số liền trước của số tự nhiên b là số tự nhiên : b - 1 với với b ∈ N* Lời giải chi tiết a) Số liền sau của số 17 là số 18; Số liền sau của số 99 là số 100; Số liền sau của số a (với a ∈ N) là số \(a + 1. \) b) Số liền trước của số 35 là số 34; Số liền trước của số 1000 là số 999; Số liền trước của số b (với \(b\in N^*\)) là số \(b - 1.\) Chú ý: Vì \(b ∈ N^*\) nên \(b ≥ 1,\) lúc đó \(b\) mới có số tự nhiên liền trước. Số 0 không có số tự nhiên liền trước. Loigiaihay.com
Page 2
Page 3
Page 4
Page 5
Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
Page 10
Page 11
Page 12
Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|