Giải toán lớp 4 sách giáo khoa trang 28 năm 2024

Toán lớp 4 trang 28 Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi SGK Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo. Lời giải Toán lớp 4 này giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải toán 4. Mời các bạn cùng tham khảo sau đây.

Toán lớp 4 trang 28 Cùng học Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 28 Cùng học

Giải toán lớp 4 sách giáo khoa trang 28 năm 2024

Hướng dẫn:

Thay giá trị của a và b vào biểu thức rồi tính giá trị của các biểu thức đó.

Lời giải:

Nếu a = 2 và b = 5 thì a + b = 2 + 5 = 7

7 là một giá trị của biểu thức a + b

Toán lớp 4 trang 28 Thực hành Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 28 Bài 1

Tính giá trị của biểu thức 3 × a + b nếu:

  1. a = 8 và b = 15
  1. a = 1 và b = 97

Hướng dẫn:

Thay giá trị của a và b vào biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đó

Lời giải:

  1. Nếu a = 8 và b = 15

thì 3 × a + b = 3 × 8 + 15 = 24 + 15 = 39

39 là một giá trị của biểu thức 3 × a + b

  1. Nếu a = 1 và b = 97

thì 3 × a + b = 3 × 1 + 97 = 3 + 97 = 100

100 là một giá trị của biểu thức 3 × a + b

Toán lớp 4 trang 28 Luyện tập Chân trời sáng tạo

Toán lớp 4 trang 28 Bài 1

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).

Gọi S là diện tích của hình chữ nhật.

Công thức tính diện tích hình chữ nhật là: S = a × b

Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.

a

7 cm

7 cm

...?... cm

b

5 cm

...?... cm

9 cm

S

...?... cm2

35 cm2

144 cm2

Giải toán lớp 4 sách giáo khoa trang 28 năm 2024

Hướng dẫn:

Áp dụng công thức S = a × b ; b = S : a ; a = S : b để tính các số đo trong bảng bằng cách thay lần lượt các giá trị của a và b

Lời giải:

Em điền như sau:

a

7 cm

7 cm

16 cm

b

5 cm

5 cm

9 cm

S

35 cm2

35 cm2

144 cm2

Giải thích:

Với a = 7 cm và b = 5 cm

Thì S = a × b

\= 7 cm × 5 cm

\= 35 cm2

Với a = 7 cm và S = 35 cm2

Ta áp dụng: Số hạng = Tích : Số hạng còn lại

Ta có: b = S : a

b = 35 cm2 : 7 cm

b = 5 cm

Với b = 9 cm và S = 144 cm2

a = S : b

a = 144 cm2 : 9 cm

a = 16 cm

Toán lớp 4 trang 28 Bài 2

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).

Gọi P là chu vi của hình chữ nhật.

Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) × 2

Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.

a

8 cm

12 m

20 m

b

6 cm

7 m

...?... m

P

...?... cm

...?... m

60 m

Hướng dẫn:

Thay giá trự của a và b vào công thức P = (a + b) × 2 rồi tính giá trị của biểu thức.

Lời giải:

Em điền như sau:

a

8 cm

12 m

20 m

b

6 cm

7 m

10 m

P

28 cm

38 m

60 m

Giải thích:

Với a = 8 cm và b = 6 cm

Thì P = (a + b) × 2

\= (8 cm + 6 cm) × 2

\= 14 cm × 2

\= 28 cm

Với a = 12 m và b = 7 m

Thì P = (a + b) × 2

\= (12 m + 7 m) × 2

\= 19 m × 2

\= 38 m

Với a = 20 m và P = 60 m

Ta có: P = (a + b) × 2

a + b = P : 2

b = P : 2 – a

b = 60 : 2 – 20

b = 30 – 20

b = 10

Trắc nghiệm: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) trang 28 Chân trời sáng tạo

\>> Bài tiếp theo: Toán lớp 4 trang 29 Bài 12: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Chân trời sáng tạo

Ngoài Giải Toán lớp 4 trang 28 Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) Chân trời sáng tạo. Các em học sinh có thể tham khảo thêm lời giải Toán lớp 4 CTST và Vở bài tập Toán lớp 4 cả năm học.

Bài 2 Số dân của một xã trong 3 năm liền tăng thêm lần lượt là: 96 người, 82 người, 71 người. Hỏi trung bình mỗi năm số dân của xã đó tăng thêm bao nhiêu người?

Hướng dẫn giải:

Bài 1

  1. Số trung bình cộng của 96; 121 và 143 là:

(96 + 121 +143) : 3 = 120

  1. Số trung bình công của 35; 12; 24; 21 và 43 là:

( 35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27

Bài 2

Tổng số người tăng thêm trong 3 năm liền là:

96 + 82 + 71 = 249 (người)

Trung bình mỗi năm dân số của xã tăng thêm là:

249 : 3 = 83 (người)

Đáp số: 83 người


Bài 3, bài 4, bài 5 Tiết 23 trang 28 sgk Toán 4

Bài 3 Số đo chiều cai của 5 học sinh lớp Bốn lần lượt là 138 cm, 132 cm, 130cm, 136cm,134 cm. Hỏi trung bình số đo của chiều cao của mỗi em là bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 4. Có 9 ô tô chuyển thực phẩm vào thành phố, trong đó có 5 ô tô đi đầu, mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4 ô tô sau, mỗi ô tô chuyển được 45 tạ. Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm?