Giáo án so sánh các số trong phạm vi 6
Ngày đăng:
30/12/2021
Trả lời:
0
Lượt xem:
78
So sánh các số trong phạm vi 100 000Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.25 KB, 9 trang ) PHÒNG GD VÀ ĐT HUYỆN HÓC MÔN Củng cố các quy tắc so sánh các số. Giúp học sinh luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. Học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 100 000, tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số. 2. Kỹ năng: - So sánh và tìm số theo yêu cầu bài một cách nhanh chóng, chính xác. 3. Thái độ: - Yêu thích và ham học toán, óc nhạy bén, sáng tạo. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa. - Bảng phụ ghi yêu cầu bài tập - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài học. - Trò chơi Tìm quà trong tổ ong. 2. Học sinh: - Vở bài tập toán. - Bảng con, phấn, lau bảng. III. Các hoạt động chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: - Hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. 2. Kiểm tra bài cũ: - Các con đã được học bài quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000. Để ôn lại kiến thức đã học, các con hãy làm các bài tập sau: - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: a. 879. 1011 b. 9673 . 9641 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 4 Học sinh lên bảng làm bài, các bạn khác làm vào bảng con. c. 2506 2506 d. 9999 10000 - Yêu cầu học sinh phân tích, giải thích - Học sinh phân tích số có bao nhiêu chữ số. Học sinh giải thích: Vì số 879 có ít chữ số hơn số 1011 nên 879 < 1011 Vì hai số này có cùng bốn chữ số, số 9673 và 9641 có cặp chữ số hàng nghìn và hàng trăm bằng nhau, ở hàng chục có 7 > 4 nên 9673 > 9641. Vì hai số này có cùng bốn chữ số và có các hàng đều bằng nhau, hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị bằng nhau từng đôi một nên hai số đó bằng nhau. Vì số 9999 có ít chữ số hơn 10000 nên 9999 < 10 000 Học sinh nhận xét. Học sinh nhắc lại. - Học sinh vỗ tay. a. b. c. d. Yêu cầu học sinh nhận xét. Bạn nào nhắc lại quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000? - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài mới: - Các con vừa được ôn lại các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10 000. Vậy làm sao để biết số nào lớn hơn, số nào bé hơn trong phạm vi 100 000? Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các con so sánh các số trong phạm vi 100 000, qua bài So sánh các số trong phạm vi 100 000. - Nhắc lại cho cả lớp cùng nghe, hôm nay, ta học bài gì? (Gọi học sinh nhắc lại). b) Các hoạt động: Hoạt động 1: Củng cố các quy tắc so sánh hai số. - - Học sinh lắng nghe - Học sinh nhắc lại tên bài học. Mục tiêu: giúp học sinh củng cố các quy tắc so sánh hai số. Phương pháp: quan sát, vấn đáp. - Giáo viên ghi lên bảng ví dụ 1: So sánh 100 000 và 99 999 và đặt câu hỏi: + Bạn nào cho cả lớp biết mỗi số có bao nhiêu chữ số? + Số nào có số các chữ số nhiều hơn? Giáo viên dán bảng phụ ghi: 100 000 có nhiều chữ số hơn. + Bạn nào có thể so sánh 2 số này? Giáo viên đính bảng 100 000 > 99 999. + Vì sao em biết điều đó? Học sinh quan sát. + 100 000 có sáu chữ số. 99 999 có năm chữ số. + Số 100 000 có số các chữ số nhiều hơn. + Học sinh quan sát. - + 100 000 > 99 999. + Vì 100 000 có số các chữ số nhiều hơn nên 100 000 lớn hơn. + Học sinh nhận xét. + 99 999 < 100 000. Điền dấu <. + Nhận xét câu trả lời của bạn? + Vậy nếu cô ghi ngược lại, 99 999. 100 000 thì ta điền dấu gì cho đúng? Giáo viên đính bảng 99 999 < 100 000. + Bạn nào nhận xét bạn mình? + Học sinh nhận xét Giáo viên chốt lại: Vì 100 000 có nhiều chữ - Học sinh lắng nghe. số hơn nên 100 000 > 99 999, và ngược lại 99 999 < 100 000. - Bạn nào nhắc lại cho cả lớp cùng nghe? - Học sinh nhắc lại. - Cô có ví dụ 2: (viết bảng) So sánh 76 200 và 76 199. - Hai số của ví dụ 2 khác hai số của ví dụ 1 ở - Hai số của ví dụ 2 có số các chỗ nào? chữ số bằng nhau. - Vậy để so sánh 2 số có số chữ số bằng - Để so sánh hai số có số các nhau, ta phải làm thế nào? chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải. Giáo viên dán bảng phụ ghi: Vì hai số này có - Học sinh quan sát. số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải. - Cô đố bạn nào biết cặp chữ số hàng nào bằng nhau? Các cặp chữ số hàng chục nghìn và hàng nghìn bằng nhau. Giáo viên dán bảng phụ ghi: Các cặp chữ số - Học sinh quan sát. hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau. - Bạn nào so sánh 2 số này? Nhận xét bạn mình? Giáo viên đính bảng: Ở hàng trăm có 2 > 1. Vậy 76 200 > 76 199. Ngược lại, 76199 so với 76200 thì như thế nào? - Giáo viên ghi tiếp bên dưới: 76 199 < 76 200. Giáo viên chốt nội dung: Vì hai số này có số chữ số bằng nhau, nên ta so sánh các cặp chữ số cùng hàng kể từ trái qua phải. Các chữ số hàng chục nghìn, hàng nghìn như nhau. Ở hàng trăm có 2 > 1. Vậy: 76 200 > 76 199 76 199 < 76 200 Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Mục tiêu: giúp học sinh so sánh các số trong phạm vi 100 000, tìm số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Phương pháp: luyện tập, thực hành. Các con vừa học xong so sánh các số trong phạm vi 100 000, để luyện tập các kiến thức vừa được học, cô cùng các em cùng nhau làm các bài tập trong vở bài tập toán. Mở vở bài tập toán trang 57. BÀI 1: - Mời 1 bạn đọc yêu cầu và nội dung bài 1. Giáo viên đính bảng yêu cầu của bài tập 1 - Đề bài yêu cầu điều gì? - Các con hãy áp dụng các quy tắc so sánh các số vừa học để làm câu a. Ở câu b, con thấy có gì đặc biệt? - Vậy để so sánh số và biểu thức, ta phải làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài tập. - - Các cặp chữ số ở hàng chục nghìn và hàng nghìn bằng nhau, ở hàng trăm có 2>1. Vậy 76 200 > 79 199. - Học sinh nhận xét. - 76 199 < 76 200. - Học sinh quan sát. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại. - Học sinh lắng nghe và mở vở bài tập. - Học sinh đọc bài 1. - Điền dấu > , < , =. - Vế bên phải là một biểu thức. - Giáo viên gọi học sinh lên bảng sửa bài. - Tổng kết bao nhiêu bạn làm đúng bằng cách giơ tay. - Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhận xét chung và chốt ý: Bài tập 1đã giúp các con củng cố được quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000. Chuyển ý: bây giờ, chúng ta đi vào làm bài tập 2. BÀI 2: Giáo viên dán bảng phụ ghi yêu cầu bài tập 2. - Mời bạn đọc dùm cô bài tập 2a? - Bài tập này yêu cầu điều gì? - Làm sao các con biết số nào lớn nhất? - Tương tự, ở câu b, các con hãy so sánh các số để tìm ra số bé nhất và khoanh tròn chúng lại. - Con chọn số nào là số lớn nhất ở câu a? - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Con chọn số nào là số bé nhất ở câu b? - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét Giáo viên chốt ý: Để tìm số nào lớn nhất và số nào bé nhất trong 1 dãy các số, ta áp dụng quy tắc so sánh các số và chọn ra 1 số đúng yêu cầu bài. Chuyển ý: Tiếp theo, chúng ta sắp xếp nhiều số khác nhau theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại, qua bài tập 3. BÀI 3: Giáo viên dán bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 3. - Bạn nào đọc cho cô bài tập 3? - Các số cách nhau bằng dấu gì? - Các số đã bị sắp lộn xộn, không theo thứ tự. Chúng ta phải so sánh và xếp chúng lại theo thứ tự đề bài yêu cầu. - Ở câu a, đề bài yêu cầu gì? Ta tính giá trị biểu thức bên vế phải rồi so sánh. - - Học sinh làm bài. - Học sinh lên bảng sửa bài và giải thích. - Học sinh giơ tay tổng kết. - Học sinh lắng nghe. - Một học sinh đứng lên đọc. - Khoanh vào số lớn nhất. - So sánh các số. - Học sinh làm bài tập. - Học sinh trả lời: 73 954. - Học sinh nhận xét - Học sinh trả lời : 48 650. - Học sinh nhận xét. - Vậy ta xếp số nào đầu tiên? Ta xếp số bé nhất đầu tiên. Ta áp dụng quy tắc so sánh các số để tìm ra số bé nhất viết đầu tiên, tiếp theo đó sắp xếp các số còn lại theo thứ tự tăng dần, số lớn nhất ta xếp cuối cùng. - Yêu cầu học sinh làm bài tập. - Gọi học sinh sửa bài. - Nhận xét bạn mình? - Bao nhiêu bạn làm bài giống bạn? - Giáo viên nhận xét. Giáo viên chốt ý: Qua bài tập 3, các con đã biết áp dụng quy tắc so sánh các số để xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Chuyển ý: Bây giờ , chúng ta cùng nhau tìm số lớn nhất bằng hình thức câu hỏi trắc nghiệm qua bài tập 4. Cả lớp đọc thầm bài tập 4 và sau 1 phút giơ tay trả lời: - Có bao nhiêu bạn chọn đáp án A? - Có bao nhiêu bạn chọn đáp án B? - Có bao nhiêu bạn chọn đáp án C? - Có bao nhiêu bạn chọn đáp án D? Giáo viên nhận xét. Giáo viên chốt ý: Qua bài tập 4, các con đã biết áp dụng quy tắc so sánh các số để tìm ra số lớn nhất hoặc số bé nhất một cách nhanh nhất. Giáo viên nhận xét chung hoạt động luyện tập thực hành của cả lớp. Giáo viên kết luận: Qua hoạt động luyện tập thực hành, các con vừa được củng cố lại quy tắc so sánh các số, từ đó biết áp dụng quy tắc so sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất, biết sắp xếp các số trong một dãy số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. 4. Củng cố - Dặn dò: - Chúng ta vừa học xong bài gì? - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc bài tập 3. - Dấu chấm phẩy. - Đề bài yêu cầu viết theo thứ tự từ bé đến lớn. - Xếp số bé nhất đầu tiên. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh làm bài tập. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh giơ tay. - Để các con nhớ lại kiến thức đã học, cô sẽ cho cả lớp chơi 1 trò chơi Tìm quà trong tổ ong. Học sinh lắng nghe. Chọn 1 mảnh ghép bất kì trong tổ ong, sẽ xuất hiện tên học sinh và câu hỏi kèm theo. - Câu 1: So sánh 100 000 và 99 999? Giải thích vì sao em chọn như vậy? - Câu 2: Để so sánh 2 số có cùng số chữ số, ta phải làm thế nào? - - - Câu 3: Tìm số lớn nhất trong các số sau: Học sinh giơ tay chọn đáp án. 78 931; 78 318; 78 933; 78 938. A. 78 931 B. 78 318 C. 78 933 D. 78 938 Câu 4: sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần: 48 788, 48 778, 48 787. Giáo viên nhận xét tiết học Dặn dò: Về nhà, các con luyện tập thêm so sánh các số trong phạm vi 100 000 và Học sinh lắng nghe. chuẩn bị bài luyện tập để tiết sau học cho tốt. - So sánh các số trong phạm vi 100 000. - Vì 100 000 có nhiều chữ số hơn nên 100 000 > 99 999. - Ta so sánh từng cặp chữ số theo cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. - Đáp án : D. 78 938. - 48 778; 48 787; 48 788. - Học sinh lắng nghe. |