Giới thiệu về trường Đại học Văn hóa Hà Nội

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội được thành lập ngày 26/03/1959, theo Quyết định số 134/VH-QĐ của Bộ Văn hoá. Hiện nay, Đại học Văn Hoá Hà Nội Là trường đại học lớn nhất của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch, 50 năm qua, trường đã đào tạo được hàng chục nghìn cán bộ văn hoá hiện đang công tác trên khắp mọi miền đất nước. Hầu hết đội ngũ cán bộ văn hoá ở các cơ quan trung ương và địa phương đều đã hoặc đang là sinh viên Đại học Văn hoá Hà Nội. Trong số họ có rất nhiều cán bộ đang làm công tác quản lý và lãnh đạo, giữ vai trò chủ chốt trong các cơ quan của chính phủ và ngành văn hoá- thông tin. Nhiều cán bộ văn hoá của Lào và Campuchia cũng đã được đào tạo tại trường. 
Trường có quan hệ hợp tác với nhiều trường đại học lớn và các tổ chức khoa học uy tín của nước ngoài, liên kết triển khai nhiều hoạt động hợp tác khoa học và đào tạo có hiệu quả. 

Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học
Địa chỉ: Số 418, đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội

THÔNG TIN TUYỂN SINH

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH

1. Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh 2021

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và thí sinh đạt tốt nghiệp THPT tại kỳ thi Tốt nghiệp THPT  năm 2021, đạt điều kiện xét tuyển thẳng theo Quy chế Tuyển sinh năm 2021. 

2. Xét học bạ THPT

2.1. Đối tượng xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và thí sinh đạt tốt nghiệp THPT tại kì thi Tốt nghiệp THPT  năm 2021. 

2.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nộp hồ sơ ĐKXT 

Thí sinh được quyền đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành, chuyên ngành học [trừ các  ngành/ chuyên ngành thi năng khiếu] của Trường khi đủ các điều kiện dưới đây: 

- Điểm trung bình cộng từng môn [03 năm trong học bạ THPT] trong tổ hợp xét tuyển đạt  từ 6.0 trở lên. 

2.3. Nguyên tắc xét tuyển bằng học bạ THPT 

Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện  vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất].  Việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng, thí sinh chỉ trúng  tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã  đăng ký. 

2.3.1. Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]: 

Xét tuyển học bạ 03 môn [Trung bình cộng kết quả 03 năm từng môn] theo các tổ hợp  xét tuyển. 
 Điểm trung bình cộng từng môn = [Lớp 10 + Lớp 11 + Lớp 12] / 3 *Điểm xét tuyển= Điểm TBC môn 1+Điểm TBC môn 2+Điểm TBC môn 3+Điểm ƯT

Trong đó:   - Điểm TBC môn 1, môn 2, môn 3 là điểm trung bình cộng 03 năm của từng môn trong  tổ hợp xét tuyển.   - Điểm TBC từng môn và điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân. 

- Điểm ƯT là điểm ưu tiên đã quy đổi theo đối tượng ưu tiên [nếu có] được quy định tại  mục 2.3.2. 

2.3.2. Quy định điểm ưu tiên  - Đối tượng ưu tiên tuyển sinh, khu vực tuyển sinh: Thí sinh được hưởng ưu tiên theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được Quy định tại  Điều 7 - Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2021. 

- Đối tượng ưu tiên đối với phương thức xét học bạ THPT: Bảng quy đổi điểm ưu tiên đối với từng đối tượng cụ thể:

Đối tượng 

Điều kiện Điểm ưu tiên quy đổi
Đối tượng 01: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn  học sinh giỏi quốc gia [Giải khuyến khích trở lên]  với điều kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển  và Chứng nhận đạt giải còn trong thời hạn 03 năm  kể từ ngày cấp. Giải nhất  10
Giải nhì  9
Giải ba  8
Giải khuyến khích  7
Đối tượng 02: Thí sinh có chứng chỉ Tiếng Anh  quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương [Cụ thể: TOEFL ITP từ 513 trở lên, TOEFL IBT từ 65  trở lên] và Chứng chỉ còn trong thời hạn 02 năm kể từ ngày dự thi. IELTS: 8.0 - 9.0  10
TOEFL ITP: 650 - 677 TOEFL IBT: 110 - 120
IELTS: 7.5  9
TOEFL ITP: 610 - 649 TOEFL IBT: 102 - 109
IELTS: 7.0  8
TOEFL ITP: 590 - 607 TOEFL IBT: 94 - 101
IELTS: 6.5  7
TOEFL ITP: 571 - 589 TOEFL IBT: 79 - 93
IELTS: 6.0  6
TOEFL ITP: 550 - 568 TOEFL IBT: 60 - 78
IELTS: 5.5  5
TOEFL ITP: 500 - 549 TOEFL IBT: 46 - 59
IELTS: 5.0  4
TOEFL ITP: 477 - 499 TOEFL IBT: 35 - 45
Đối tượng 03: Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn  học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố [Giải Ba trở lên]  với điều kiện môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển  và Điểm học lực THPT 03 năm liên tiếp đạt từ Khá  trở lên. Giải nhất  5
Giải nhì  4
Giải ba  3
Đối tượng 04: Thí sinh là học sinh các trường chuyên trên toàn quốc với điều kiện  môn học chuyên có trong tổ hợp xét tuyển và Điểm học lực THPT 03 năm liên  tiếp đạt loại Khá trở lên. 4
Đối tượng 05 [Chỉ áp dụng khi xét tuyển vào ngành Báo chí]: Thí sinh có tối thiểu  03 tác phẩm thuộc loại hình báo in thuộc một trong các thể loại: Tin sâu, Bài phản  ảnh, Bình luận, Ký/tản văn [có xác nhận của toà soạn] và điểm học lực THPT 03  năm liên tiếp đạt loại Giỏi trở lên. 5

Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh, điểm ưu tiên áp dụng với các đối tượng 01, 03 và 04 khi thí sinh đạt giải học sinh giỏi môn Tiếng Anh hoặc là học sinh chuyên Anh.

2.4. Thời gian, danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển và phương thức nộp hồ sơ, lệ phí 

2.4.1. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển theo học bạ [dự kiến]: 

Từ ngày 15/05/2021 [thời gian cụ thể Nhà trường thông báo sau]. 

2.4.2. Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:  + Phiếu đăng ký xét tuyển [theo mẫu của Trường];  + Bản photocopy hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân;  + Bản photo công chứng học bạ THPT; 

+ Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm  2020 trở về trước hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt  nghiệp năm 2021; 

Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng [minh chứng là  bản gốc hoặc giấy chứng nhận được photo có công chứng]. 

2.4.3. Phương thức nộp hồ sơ và lệ phí  - Lệ phí: 30.000đ/ nguyện vọng  Đối với thí sinh không nộp trực tiếp tại Trường, Thí sinh chuyển lệ phí qua số tài khoản  Tuyển sinh của Trường, đồng thời gửi xác nhận chuyển tiền về Trường để xác nhận.  Số tài khoản: 21210000556765  Ngân hàng: Thương mại và Phát triển Việt Nam [BIDV]  Chi nhánh: Tây Hồ 

Nội dung: Lệ phí xét tuyển + Số CMND 

- Phương thức nộp hồ sơ: Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:  + Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội  + Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và Hợp tác quốc  tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội. 

+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ: www.ts.huc.edu.vn  

3. Xét học bạ THPT kết hợp thi năng khiếu [Dành riêng cho thí sinh xét tuyển ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu] 

3.1. Đối tượng xét tuyển

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc thí sinh đạt tốt nghiệp THPT tại kỳ thi Tốt nghiệp  THPT năm 2021. 

3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nộp hồ sơ ĐKXT 

Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu N00, N05 [Ngành  Sáng tác văn học; chuyên ngành Biểu biễn nghệ thuật, chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn  hóa thuộc ngành Quản lý văn hóa] và đủ các điều kiện dưới đây: 

- Điểm trung bình cộng môn Ngữ văn 03 năm phải đạt từ 5.0 trở lên. 

3.3. Nguyên tắc xét tuyển bằng học bạ THPT 

Thí sinh dự thi các ngành/ chuyên ngành nghệ thuật phải dự thi năng khiếu tại Trường  Đại học Văn hóa Hà Nội và đăng ký nguyện vọng xét tuyển vào ngành, chuyên ngành có tổ hợp năng khiếu [N00, N05]. Việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các  nguyện vọng, thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong  danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. 

3.3.1. Cách tính điểm xét tuyển [ĐXT]: 
Điểm trung bình cộng môn Ngữ văn = [Lớp 10 + Lớp 11 + Lớp 12] / 3 * Điểm xét tuyển = Điểm NK1 + Điểm NK2 + Điểm TBC môn Ngữ văn + Điểm ƯT

Trong đó:  - Điểm TB môn Ngữ văn là điểm trung bình 03 năm.   - Điểm TB môn, điểm thi năng khiếu và điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân. 

- Điểm ƯT là điểm ưu tiên đã quy đổi theo đối tượng ưu tiên [nếu có] được quy định tại  mục 3.3.2. 

3.3.2. Quy định điểm ưu tiên: - Đối tượng ưu tiên tuyển sinh, khu vực tuyển sinh: Thí sinh được hưởng ưu tiên theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh được Quy định tại  Điều 7 - Quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2021.   - Đối tượng ưu tiên đối với phương thức xét học bạ THPT: Bảng quy đổi điểm ưu tiên đối với từng đối tượng cụ thể: 

+ Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Quản lý văn hoá, chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật, Tổ chức sự kiện văn hoá:

Đối tượng 

Điều kiện  Điểm ưu tiên quy đổi
Đối tượng 01: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật đạt  giải cá nhân chính thức [Giải Ba trở lên] trong các cuộc  thi nghệ thuật cấp Tỉnh, Thành phố trở lên Giải Nhất  5
Giải Nhì  4
Giải Ba  3
Đối tượng 02: Thí sinh đã tốt nghiệp các trường Trung cấp hoặc Cao đẳng  Văn hoá nghệ thuật thuộc các ngành về ca, múa, nhạc đạt loại Khá trở lên. 6
Đối tượng 03: Thí sinh có năng khiếu nghệ thuật thi đỗ vào vòng chung kết xếp hạng các cuộc thi tìm kiếm tài  năng nghệ thuật do các đài truyền hình, đài phát thanh  các tỉnh, TP và Trung ương tổ chức và đạt giải. Giải Nhất  5
Giải Nhì  4
Giải Ba  3

+ Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành Sáng tác văn học:

Loại đối tượng ưu tiên 

Điểm ưu tiên  quy đổi
Đạt một trong các điều kiện sau:  7.00
Đạt giải Nhất, Nhì trong kỳ thi HSG cấp Tỉnh/Thành phố môn Ngữ văn. + Đạt giải trong các cuộc thi sáng tác văn học của các Hội Văn học nghệ thuật, các tạp chí địa phương; các cuộc vận động sáng tác của ban, ngành,  đoàn thể, tổ chức cơ quan báo chí truyền thông của trung ương.

Đạt một trong các điều kiện sau: 

5.00
Đạt giải Ba, Khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp Tỉnh/Thành phố môn Ngữ văn. 
Có tác phẩm đã đăng tải trên các báo, tạp chí chuyên ngành về văn học nghệ thuật và được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh giá đạt chất tốt. 
Có tác phẩm văn học đã xuất bản được Hội đồng tuyển sinh Trường đánh  giá có chất lượng tốt hoặc có triển vọng.

3.4. Quy trình thi năng khiếu

3.4.1. Ngành Quản lý văn hóa Sau khi kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự thi, trường sẽ tổ chức thi tuyển các môn  năng khiếu. Kết quả của các môn thi năng khiếu sẽ kết hợp với điểm trung bình cộng  môn Ngữ Văn 03 năm để xét tuyển theo ngành, chuyên ngành thí sinh đã đăng ký. 

- Thời gian dự kiến thi năng khiếu: ngày 01/07 - 03/07/2021. 

* Chuyên ngành Biểu diễn nghệ thuật:  Tổ hợp N00 [Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2] 

+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu. + Môn Năng khiếu 2: Thẩm âm, tiết tấu. 

* Chuyên ngành Tổ chức sự kiện văn hóa:  Tổ hợp N05 [Ngữ văn-Năng khiếu 1-Năng khiếu 2]: 

+ Môn Năng khiếu 1: Chọn 1 trong các loại hình: Thanh nhạc, Múa, Tiểu phẩm sân khấu. + Môn Năng khiếu 2: Xây dựng kịch bản sự kiện. 

3.4.2. Ngành Sáng tác văn học
Trường tổ chức 2 vòng thi Sơ tuyển và Chung tuyển cụ thể như sau: 

* Vòng sơ tuyển:  + Thí sinh gửi tác phẩm dự tuyển về Hội đồng tuyển sinh của Trường theo số lượng tối  thiểu [1 tác phẩm nhưng không giới hạn số tác phẩm tối đa] ứng với một trong các thể loại sau: Thơ; truyện ngắn, ký, tản văn, tùy bút; tiểu thuyết, trường ca, kịch; tiểu luận,  nghiên cứu - phê bình văn học, dịch thuật văn học.  + Yêu cầu: thời gian nộp tác phẩm sơ tuyển từ nay đến hết ngày 15/06/2021. Tác phẩm  được đánh máy trên khổ giấy A4. Đối với tác phẩm đã được in hoặc đăng tải, cần photo  toàn văn bao gồm cả trang bìa. 

+ Công bố kết quả sơ tuyển: Dự kiến trước ngày 20/06/2021. 

* Vòng chung tuyển: Dự kiến ngày 01/07-03/07/2021. 
+ Thi hai môn: Sáng tác tác phẩm theo chủ đề thuộc một trong các thể loại trên trong thời  gian 3 tiếng; Phỏng vấn trực tiếp về các tác phẩm đã nộp sơ tuyển; quan niệm văn  chương và những hiểu biết về đời sống văn học hiện nay. 

3.5. Thời gian, danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển và phương thức nộp hồ sơ, lệ phí

3.5.1. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển [dự kiến]: đến hết ngày 15/06/2021.
3.5.2. Danh mục hồ sơ đăng ký xét tuyển bao gồm:  + Phiếu đăng ký dự thi và xét tuyển [theo mẫu của Trường];  + Bản photocopy hộ khẩu thường trú, chứng minh thư nhân dân;  + Bản photo công chứng học bạ THPT;  + Bản photo công chứng Bằng tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt nghiệp năm  2020 trở về trước hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT đối với những thí sinh tốt  nghiệp năm 2021; 

Đối với thí sinh hưởng đối tượng ưu tiên bắt buộc phải có minh chứng [minh chứng là  bản gốc hoặc giấy chứng nhận được photo có công chứng]. 

3.5.3. Phương thức nộp hồ sơ và lệ phí  - Lệ phí: 350.000đ/ hồ sơ  Đối với thí sinh không nộp trực tiếp tại Trường, Thí sinh chuyển lệ phí qua số tài khoản  Tuyển sinh của Trường, đồng thời gửi xác nhận chuyển tiền về Trường để xác nhận.  Số tài khoản: 21210000556765  Ngân hàng: Thương mại và Phát triển Việt Nam [BIDV]  Chi nhánh: Tây Hồ  Nội dung: Lệ phí xét tuyển + Số CMND  -. Phương thức nộp hồ sơ:  Thí sinh có thể lựa chọn một trong các phương thức nộp sau:  + Nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển trực tiếp tại Trường Đại học Văn hoá Hà Nội  + Gửi chuyển phát nhanh về địa chỉ: Phòng Đào tạo, Quản lý Khoa học và Hợp tác quốc  tế, Trường Đại học Văn hóa Hà Nội, số 418 Đường La Thành, Quận Đống Đa, Hà Nội. 

+ Đăng ký xét tuyển trực tuyến tại địa chỉ:  

4. Xét tuyển theo điểm thi THPT quốc gia năm 2021

4.1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh xét đạt tốt nghiệp trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2021

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nộp hồ sơ ĐKXT 

Thí sinh có kết quả thi Tốt nghiệp THPT năm 2021, tổ hợp thi và đăng ký xét tuyển vào  Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và không có môn thi nào trong tổ hợp  xét tuyển có kết quả từ 1.0 điểm trở xuống. 

4.3. Nguyên tắc xét tuyển bằng học bạ THPT 

Thí sinh được Đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng và phải sắp xếp nguyện  vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp [Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất].  Việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng, thí sinh chỉ trúng  tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. 

4.4. Thời gian nộp hồ sơ, lệ phí 

- Thời gian: Theo Quy chế Tuyển sinh năm 2021, Lịch tuyển sinh năm 2021 của Bộ Giáo  dục và Đào tạo.  - Hình thức:  + Đối với đợt xét tuyển đợt 1, thí sinh đăng ký xét tuyển khi nộp cùng hồ sơ đăng ký dự thi. Sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng 01 lần  trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi. 

+ Đối với các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh xem thông báo điều kiện xét tuyển bổ sung  tại website của Trường: www.huc.edu.vn

HỌC PHÍ

Trường Đại học Văn hóa Hà Nội áp dụng học phí theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân, từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021, học phí đối với sinh viên đại học chính quy là 206.000đ/01 tín chỉ.

THÔNG TIN NGÀNH HỌC/CHƯƠNG TRÌNH TUYỂN SINH

Mã ngành Ngành học  Chỉ tiêu Các tổ hợp xét  tuyển
Theo KQ thi THPT  Theo phương thức khác
7220201  Ngôn ngữ Anh  36  44 D01, D78, D96 
7810103  Quản trị dịch vụ du lịch và lữ  hành  68  82 C00, D01, D78 
7380101  Luật  36  44 C00, D01, D96 
7320101  Báo chí  32  38 C00, D01, D78 
7320402  Kinh doanh xuất bản phẩm  32  38 C00, D01, D96 
7320201  Thông tin - Thư viện  20  25 C00, D01, D96 
7320205  Quản lý thông tin  25  30 C00, D01, A16 
7320305  Bảo tàng học  18  22 C00, D01, D78 
7229040  Văn hoá học      
7229040A  Nghiên cứu văn hóa  18  22 C00, D01, D78 
7229040B  Văn hóa truyền thông  32  38 C00, D01, D78 
7229040C  Văn hóa đối ngoại  18  22 C00, D01, D78 
7220112  Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
7220112A  Tổ chức và quản lý văn hóa vùng  DTTS  14  16 C00, D01, D78 
7220112B  Tổ chức và quản lý du lịch vùng  DTTS  16  19 C00, D01, D78 
72209042  Quản lý văn hóa
7229042A  Chính sách văn hóa và quản lý  nghệ thuật  75  90 C00, D01, D78 
7229042B  Quản lý nhà nước về gia đình  18  22 C00, D01, D78 
7229042C  Quản lý di sản văn hóa  23  27 C00, D01, D78 
7229042D  Biểu diễn nghệ thuật  25 N00 
7229042E  Tổ chức sự kiện văn hóa  24 N05, C00, D01 
7810101  Du lịch
7810101A  Văn hóa du lịch  90  110 C00, D01, D78 
7810101B  Lữ hành, hướng dẫn du lịch  50  60 C00, D01, D78 
7810101C  Hướng dẫn du lịch Quốc tế  50  60 D01, D78, D96 
7220110  Sáng tác văn học  15 N00 

ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM

Ngành đào tạo Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021
Xét theo học bạ Xét theo điểm thi THPT QG Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ THPT Xét theo KQ thi THPT
C00 D01, D78, D96, A16, A00
Ngôn ngữ Anh   29,25 [D01] D01, D78, D96: 31,75 D01: 34   35.1
29,25 [D78]
29,25 [D96]
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành   26 [C00] C00: 27,50 C00: 27 27.3 26.3
23 [D01] D01, D78, D96: 26,50 D01: 26
23 [D78]    
Luật   23,50 [C00] C00: 26,25 C00: 25,50 26.6 25.6
22,50 [D01] D01, D78, D96: 25,25 D01: 24,50
22,50 [D96]    
Báo chí   22,25 [C00] C00: 25,50 C00: 25,50 26.6 25.6
21,25 [D01] D01, D78, D96: 24,50 D01: 24,50
21,25 [D78]    
Gia đình học 25,50 [C00] 16 [C00]        
21,30 [D01] 15 [D01]
  15 [D78]
Kinh doanh xuất bản phẩm 22,90 [C00] 16 [C00] C00: 16 C00: 18 20 19
23,85 [D01] 15 [D01] D01, D78, D96: 15 D01: 18
  15[D96]    
Thông tin - Thư viện 25,50 [C00] 17 [C00] C00: 18 C00: 18 20 19
23 [D01] 16 [D01] D01, D78, D96: 17 D01: 18
  16 [D96]    
Quản lý thông tin   21 [C00] C00: 24,50 C00: 23 26 25
20 [D01] D01, D78, D96: 23,50 D01: 22
20 [D96]    
Bảo tàng học 25,50 [C00] 16 [C00] C00: 16 C00: 18 17 16
15 [D01] D01, D78, D96: 15 D01: 18
15 [D78]    
Văn hóa học - Nghiên cứu văn hóa   19,75 [C00] C00: 23 C00: 25,50 25.1 24.1
18,75 [D01] D01, D78, D96: 22 D01: 21,50
18,75 [D78]    
Văn hóa học - Văn hóa truyền thông   22 [C00] C00: 25,25 C00: 26 26.5 25.5
21 [D01] D01, D78, D96: 24,25 D01: 25
21 [D78]    
Văn hóa học - Văn hóa đối ngoại   16 [C00] C00: 24 C00: 24 26 25
15 [D01] D01, D78, D96: 23 D01: 23
15 [D78]    
Văn hóa các DTTSVN - Tổ chức và QLVH vùng DTTS [7220112A] 24,35 [C00] 16 [C00] C00: 16 C00: 18 16 15
15 [D01] D01, D78, D96: 15 D01: 18
15 [D78]    
Văn hóa các DTTSVN - Tổ chức và QL Du lịch vùng DTTS [7220112B] 24,45 [C00] 16 [C00] C00: 20,25 C00: 18 17 16
22 [D01] 15 [D01] D01, D78, D96: 19,25 D01: 18
  15 [D78]    
QLVH - Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật   18,50 [C00] C00: 20,75 C00: 22,50 24.1 23.1
17,50 [D01] D01, D78, D96: 19,75 D01: 21,50
17,50 [D78]    
QLVH - Quản lý nhà nước về gia đình 22,80 [C00] 16 [C00] C00: 16 C00: 18 16 15
21.20 [D01] 15 [D01] D01, D78, D96: 15 D01: 18
  15 [D78]    
QLVH - Quản lý di sản văn hóa 22,90 [C00] 19,25 [C00] C00: 21 C00: 21,50 23 22
22,80 [D01] 18,25 [D01] D01, D78, D96: 20 D01: 20,50
23,95 [D78] 18,25 [D78]    
QLVH - Biểu diễn nghệ thuật   27,75        
QLVH - Tổ chức sự kiện văn hóa   19.75 [N00] C00: 24,75 C00: 25,25 26.3 26.3
19,75 [C00] D01, D78, D96: 24,75 D01: 25,25
19,75 [D01]    
Du lịch - Văn hóa du lịch   24,30 [C00] C00: 25,50 C00: 26 26.2 25.2
21,30 [D01] D01, D78, D96: 24,50 D01: 25
21,30 [D78]    
Du lịch - Lữ hành, Hướng dẫn DL   24,85 [C00] C00: 26,50 C00: 26,75 26.7 25.7
21,85 [D01] D01, D78, D96: 25,50 D01: 25,75
21,85 [D78]    
Du lịch - Hướng dẫn DL Quốc tế   21,25 [D01] D01, D78, D96: 30,25 D01: 33   32.4
21,25 [D78]
21,25 [D96]

Video liên quan

Chủ Đề