Đáp án:
1] 21,2g
2] 0,1M
Giải thích các bước giải:
\[\begin{array}{l}1]\\{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol\\{n_{NaOH}} = \dfrac{{20}}{{40}} = 0,5\,mol\\T = \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,5}}{{0,2}} = 2,5\\T > 2 \Rightarrow \text{ Tạo muối $Na_2CO_3$} \\2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\\{n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,2\,mol\\{m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2 \times 106 = 21,2g\\2]\\{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{1,12}}{{22,4}} = 0,05\,mol\\{n_{KOH}} = 0,25 \times 0,1 = 0,025\,mol\\T = \dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{0,025}}{{0,05}} = 0,5\\T < 1 \Rightarrow\text{ Tạo muối $KHCO_3$} \\KOH + C{O_2} \to KHC{O_3}\\{n_{KHC{O_3}}} = {n_{KOH}} = 0,025\,mol\\{C_M}KHC{O_3} = \dfrac{{0,025}}{{0,25}} = 0,1M
\end{array}\]
Trang chủ
Sách ID
Khóa học miễn phí
Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 [đkc] vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
Câu 3985 Vận dụng
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 [đkc] vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
Đáp án đúng: b
Phương pháp giải
+] Sau phản ứng có : nK2CO3 = 0,05 mol ; nKOH = 0,05 mol
Cho từ từ H+ đến khi có khí sinh ra
H+ + OH- → H2O
H+ + CO32- → HCO3-
=> nHCl = nK2CO3 + nKOH
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP H+ TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI CACBONAT --- Xem chi tiết
...Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 [đktc] vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,8M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Câu 53409 Vận dụng
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 [đktc] vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,8M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
Đáp án đúng: b
Phương pháp giải
+] nOH > 2nCO2=> OH- dư
=> nCO3 = nCO2
Và nOH- dư = nOH- ban đầu – nOH- phản ứng = nOH- ban đầu - 2\[{n_{CO_3^{2 - }}}\]
+] mrắn = mNa + mK + mCO3 + mOH dư
Phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 [ở đktc] vào dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong dung dịch X là
A. 10,6 gam.
B. 15,9 gam.
C. 21,2 gam.
D. 5,3 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí S O 2 [đktc] vào dung dịch chứa 16 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 25,2 gam.
B. 23,0 gam.
C. 18,9 gam.
D. 20,8 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 [ ở đktc] vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 18,9 gam.
B. 23,0 gam.
C. 20,8 gam.
D. 25,2 gam.
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 [ ở đktc] vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 18,9 gam
B. 23,0 gam
C. 20,8 gam
D. 25,2 gam
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 [ ở đktc] vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là
A. 18,9 gam
B. 23,0 gam
C. 20,8 gam
D. 25,2 gam
Tính \[T = \dfrac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\]
▪ Nếu T ≥ 2 → Tạo muối CO32- [CO2 hết]
\[\begin{array}{l}{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{C{O_2}}}\\{n_{O{H^ - }du}} = {n_{O{H^ - }}} - 2{n_{C{O_2}}}\end{array}\]
▪ Nếu 1 < T < 2 → Tạo muối CO32- và HCO3-
\[\begin{array}{l}{n_{CO_3^{2 - }}} = {n_{O{H^ - }}} - {n_{C{O_2}}}\\{n_{HCO_3^ - }} = 2{n_{C{O_2}}} - {n_{O{H^ - }}}\end{array}\]
▪ Nếu T ≤ 1 → Tạo muối HCO3- [OH- hết]
\[{n_{HCO_3^ - }} = {n_{O{H^ - }}}\]
Với bài toán tạo kết tủa thì ta cần xét thêm phản ứng trao đổi ion:
M2+ + CO32- → MCO3 ↓
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 [ở đktc] vào dung dịch chứa 6 gam NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa muối:
A.
B.
C.
D.