Hệ thống bảo trợ xã hội tiếng anh là gì năm 2024

Di động xã hội (tiếng Anh: social mobility), còn gọi là sự cơ động xã hội hay dịch chuyển xã hội, là khái niệm xã hội học dùng để chỉ sự chuyển động của những cá nhân, gia đình, nhóm xã hội trong cơ cấu xã hội và hệ thống xã hội. Di động xã hội liên quan đến sự vận động của con người từ một vị trí xã hội này đến một vị trí xã hội khác trong hệ thống phân tầng xã hội. Thực chất di động xã hội là sự thay đổi vị trí trong hệ thống phân tầng xã hội. Vấn đề di động xã hội liên quan tới việc các cá nhân giành vị trí, địa vị xã hội, liên quan tới điều kiện ảnh hưởng tới sự biến đổi cơ cấu xã hội. Nội hàm của di động xã hội: Là sự vận động của cá nhân hay một nhóm người từ vị thế xã hội này sang vị thế xã hội khác; là sự di chuyển của một con người, một tập thể, từ một địa vị, tầng lớp xã hội hay một giai cấp sang một địa vị, tầng lớp, giai cấp khác. Di động xã hội có thể định nghĩa như sự chuyển dịch từ một địa vị này qua một địa vị khác trong cơ cấu tổ chức.

Hình thức di động xã hội[sửa | sửa mã nguồn]

Thế hệ

Có thể phân biệt di động xã hội theo hai khía cạnh khác nhau:

  1. Di động giữa các thế hệ: thế hệ con cái có địa vị cao hơn hoặc thấp hơn so với địa vị của cha mẹ;
  2. Di động trong thế hệ: là một người thay đổi vị trí nghề nghiệp, nơi ở trong cuộc đời làm việc của mình, có thể cao hơn hoặc kém hơn so với người cùng thế hệ. Ngang dọc

Di động xã hội được xác định như là sự vận động của các cá nhân hay một nhóm xã hội từ vị trí, địa vị xã hội này sang vị trí, địa vị xã hội khác. Bởi vậy, khi nghiên cứu di động xã hộ các nhà lý luận còn chú ý tới hình thức:

  1. Di động theo chiều ngang: chỉ sự vận động cá nhân giữa các nhóm xã hội, giai cấp xã hội tới một vị trí ngang bằng về mặt xã hội. Trong xã hội hiện đại, di động theo chiều ngang cũng rất phổ biến, nó liên quan đến sự di chuyển địa lý giữa các khu vực, các thị trấn, thành phố hoặc các vùng địa phương;
  2. Di động theo chiều dọc: chỉ sự vận động của các cá nhân giữa các nhóm xã hội, giai cấp xã hội tới vị trí, địa vị xã hội có giá trị cao hơn hoặc thấp hơn. Biểu hiện của hình thức này di động là sự thăng tiến, đề bạt - di động lên; và miễn nhiệm, rút lui, lùi xuống, thất bại - di động xuống. Địa vị xã hội

Di động xã hội còn chủ yếu quan tâm tới địa vị đạt được - giành được, chứ không phải là địa vị gán cho - có sẵn; và phân biệt hai loại di động sau:

MyMemory is the world's largest Translation Memory. It has been created collecting TMs from the European Union and United Nations, and aligning the best domain-specific multilingual websites.

We're part of Translated, so if you ever need professional translation services, then go checkout our main site

trở lên không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội được tiếp tục thực hiện cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 20….

The current social patronage policies for persons aged 85 or over who have no pensions or social insurance allowances continue to be implemented through December 31, 2010.

Chương trình đã trao tặng 01 nhà tình nghĩa, 61 sổ tiết kiệm và 300 phần quà cho các nạn nhân chất độc da cam ở 19 tỉnh,thành phố và 3 Trung tâm Bảo trợ xã hội thuộc các tỉnh, thành.

The program has awarded 01 gratitude house, 61 savings books and 300 gifts to Agent Orange victims in 19 provinces and cities and3 Social Sponsoring Centers of provinces and cities.

Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng,có nguyện vọng và được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì được hưởng các chế độ sau đây:

The elderly of poor families without persons having the care-taking obligations and rights, no conditions to live in the community,have the aspiration and are admitted into social patronage establishments, are entitled to the following benefits:

Những chuyển biến trong quan hệ lao động và bảo trợ xã hội ở Trung Quốc.

Ví dụ, phải có sự bảo trợ xã hội trong trường hợp cả cha, mẹ đều thất nghiệp.

For example, there must be social protection in the event that both parents are unemployed.

Ngoài ra, lương tốithiểu không hiệu quả nếu được xem là một chính sách bảo trợ xã hội.

Tất cả các con, dù là chính thức hay ngoại hôn, đều được hưởng bảo trợ xã hội như nhau.

All children, whether born in or out of wedlock, shall enjoy the same social protection.

Và thanh niên có quyền,điều kiện làm việc và bảo trợ xã hội bình đẳng như những lao động trưởng thành.

And that young peoplehave the same rights, working conditions and social protection as adult workers.

Tất cả trẻ em, sinh ra trong hoặc ngoài giá thú, đều được hưởng mức độ bảo trợ xã hội như nhau.

All children, whether born in or out of wedlock, shall enjoy the same social protection.

Các nghiên cứu của bà tập trung vào các vấn đề về chính sách dân số và chính sách bảo trợ xã hội.

Her research has focused on issues related to poverty and social welfare policies.

Mọi công dân không có khả năng làm việcvà thiếu phương tiện sống, đều có quyền được nuôi sống và bảo trợ xã hội.

Đây là lý do tại sao FAO đã chọn bảo trợ xã hội và nông nghiệp là chủ đề của Ngày Lương thực Thế giới năm nay.

This is why FAO chose social protection and agriculture as the theme of World Food Day this year.".

Tòa nhà Khoa học sức khỏe và Bảo trợ xã hội mới toanh, được khánh thành bởi Nữ hoàng.

The new Health Sciences and Social Care building was opened by HM the Queen.

Bà kết hôn với Alejandro Gaviria Uribe,Bộ trưởng Bộ Y tế và Bảo trợ Xã hội hiện tại của Colombia.[ 1].

She is married to Alejandro Gaviria Uribe,the current Minister of Health and Social Protection of Colombia.[1].

Shine Architecture đã thiết kế Trung tâm bảo trợ xã hội Incubadora ở Leon, Mexico.

Kinh phí hoạt động của cơ sở bảo trợ xã hội chữ thập đỏ bao gồm:

Funds for the operation of red-cross social relief establishments include:

Giải pháp thực hiện các chương trình trợgiúp xã hội trong lĩnh vực bảo trợ xã hội.

Không may thay, không có một viên đạn thần kỳ nào,mặc dù đặc trị và bảo trợ xã hội có thể hiệu quả.

Unfortunately there is no magic bullet, though intensive treatments and social support can work.

Tổ chức vàhướng dẫn việc hợp tác quốc tế về bảo trợ xã hội, đảm bảo hiệu quả, đúng mục đích, đúng.

Organizing and guiding international cooperation on social charity, ensuring the efficiency, right purposes and right subjects.