Hệ thống kiến thức cơ bản môn Sinh học 8
Để giúp có thêm tài liệu ôn tập cho học sinh lớp 8 onthihsg xin giới thiệu đến các em tài liệu tổng hợp kiến thức sinh học 8 học kì 2 năm 2022 được biên tập và tổng hợp đầy đủ với các bài tập rèn luyện giúp các em ôn tập. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì kiểm tra sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt ! Dưới đây là Tổng hợp kiến thức sinh học 8 học kì 2 năm 2022 đầy đủ chi tiết hãy cùng tham khảo các kiến thức mới nhất dưới đây :
Hãy cùng tham khảo Hướng dẫn ôn tập sinh 8 học kì 2 đầy đủ chi tiết để làm bài tập và sử dụng trong các cuộc thi mới :
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn đáp án đúng. Câu 1. Năng lượng tối thiểu để duy trì sự sống trong điều kiện nghĩ ngơi hoàn toàn được gọi là: A. trao đổi năng lượng B. năng lượng đồng hoá C. dị hoá D. chuyển hoá cơ bản Câu 2. Trung khu điều khiển giúp cơ thể người cân bằng là của: A. não trung gian B. não giữa C. trụ não D. tiểu não Câu 3. Vitamin nào sau đây không tan trong nước A. B6 B. B12 C. E D. C Câu 4. Tuyến sinh dục và tuyến tụy là tuyến A. Ngoại tiết B. Tuyến pha C. Nội tiết D. Tuyến đơn Câu 5. Tuyến giáp tiết ra loại hormone nào sau đây? A. Tiroxin B. Glucagon C. Insulin D. Cooctizon Câu 6. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của bài tiết? A. nước tiểu B. mồ hôi C. khí oxi D. Khí cacbonic Câu 7. Tầng tế bào chết của da nằm ở: A. lớp niêm mạc B. lớp biểu bì C. lớp mỡ dưới da D. lớp bì Câu 8. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là: A.Sợi nhánh B. dây thần kinh C. sợi trục D. chuỗi hạch thần kinh Câu 9. Thuỳ thái dương có chứa A. vùng vị giác B.vùng cảm giác C. vùng vận động D. vùng thính giác Câu 10. Hormon do tuyến sinh dục nam tiết ra là: A. Testosterol B. Ơstrogen C. Oxitoxin D. Progesterol Câu 11. Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người đó sẽ bị bệnh gì? A. Sỏi thận B. Sỏi bàng quang C. Dư insulin D. Đái tháo đường Câu 12. Trong mỗi chu kì rụng trứng, số lượng trứng chín và rụng thường là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 13. (2,0 điểm) Nêu cấu tạo của tai. Câu 14. (2,0 điểm) Trình bày các dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ. Câu 15. (2,0 điểm) Hãy giải thích câu: “trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”. Câu 16. (1,0 điểm) Giải thích vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
|