Để giúp có thêm tài liệu ôn tập cho học sinh lớp 8 onthihsg xin giới thiệu đến các em tài liệu tổng hợp kiến thức sinh học 8 học kì 2 năm 2022 được biên tập và tổng hợp đầy đủ với các bài tập rèn luyện giúp các em ôn tập. Hi vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích cho các em tham khảo và chuẩn bị tốt cho kì kiểm tra sắp tới. Chúc các em có một kì thi thật tốt !
Dưới đây là Tổng hợp kiến thức sinh học 8 học kì 2 năm 2022 đầy đủ chi tiết hãy cùng tham khảo các kiến thức mới nhất dưới đây :
Các cơ quan bài tiết chính |
Sản phẩm bài tiết |
Phổi |
CO2 , Hơi nước |
Da |
Mồ hôi |
Thận |
Nước tiểu [cặn bã và các chất dư thừa] |
Các giai đoạn chủ yêu |
Bộ phận thực hiện |
Kết quả |
Thành phấn các chất |
Lọc |
Cầu thận |
Nước tiểu đẩu |
Nước tiểu đẩu loãng:
– Cặn bã, chất độc ít – Còn nhiều chất dinh dưỡng |
Hấp thụ lại Bài tiết tiếp |
ống thận |
Nước tiểu chính thức |
Nước tiểu đậm đặc các chất tan:
– Nhiều cặn bã và chất độc – Hầu như không còn chất dinh dưỡng |
Các bộ phận của da |
Các thành phần cấu tạo chủ yêu |
Chức năng của từng thành phẩn |
Lớp biểu bì |
Tầng sừng [TB chết], Tb biểu bì sống, các hạt sắc tố | Bảo vệ ,ngăn vi khuấn, các hoá chất, ngăn tia cực tím |
Lớp bì |
Mô liên kết sợi, trong có các thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông, cơ co chân lông, mạch máu | Điều hoà nhiệt chống thẩm nước, mềm da, tiếp nhận các kích thích của môi trường |
Lớp mỡ dưới da |
Mỡ dự trữ | – Chống tác động cơ học
– Cách nhiệt |
Cấu tạo |
Chức năng |
|||
Bộ phận TƯ |
Bộ phận ngoại biên |
|||
Hệ TK vận động |
Não T uỷ sống |
DâyTK não DâyTK tuỷ |
Điều khiển hoạt động của hệ cơ xương |
|
HệTK sinh dưỡng |
Giao cảm |
Sừng bên tuỷ sống |
Sợi trước hạch [ ngắn ] hạch giao cảm Sợi sau hạch [dài] |
Có tác dụng đối lập trong hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng |
Đối giao
cảm |
Trụ não Đoạn cùng tuỷsống |
Sợi trước hạch [dài] hạch đối giao cảm Sợi sau hạch [ngắn] |
Thành phẩn cấu tạo |
||||
Cơ quan |
Bộ phận thụ cảm |
Đường dẩn truyền |
Bộ phận phân tích TƯ |
Chức năng |
Thị giác |
Màng lưới của cẩu mắt |
Dây TK thị giác-Dây số 11 |
Vùng thị giác ở thuỳ chẩm |
Thu nhận kích thích ánh sáng từ vật |
Thính giác |
Cơ quan cooc ty trong ốc tai |
Dây TK thính giác – Dây số VIII |
Vùng thính giác ở vùng thái dương |
Thu nhận kích thích của sóng âm thanh từ nguồn phát |
Bộ phận |
nam |
Nữ |
Đường sinh dục | Ống dẫn tinh: Dẫn tinh trùng sau khi được sản xuất ra từ tinh hoàn đến dự trữ ở túi tinh | Ống dẫn trứng: Dẫn trứng sau khi chín và rụng từ buồng trứng vào tử cung |
Túi tinh:
Làm nhiên vụ dự trữ và nuôi dưỡng tinh trùng |
Tửcung:
Là nơi để hợp tử làm tổ và phát triển thành thai |
|
Ống đái: Dẫn tinh trùng từ túi tinh ra ngoài khi phóng tinh | Âm đạo: Là nơi nhận tinh dịch phóng vào tử cung từ cơ quan sinh dục nam | |
Tuyến hỗ trợ | * Tuyến tiền liệt:
Tiết dịch hoà trộn với tinhtrùng để tạo thành tinh dịch *Tuyền hành [tuyến cô pơ]: Tiết dịch nhờn để bôi trơnlàm giảm ma sát khi quan hệ tình dục và dọn đường cho tinh trùng đi qua |
*Đôl tuyến tiền đình:
[tuyến béc tô lanh] Nằm ở hai bên âm đạo, tiết dịch nhờn để làm giảm ma sát khi quan hệ tình dục |
Bộ phận |
Tuyến sinh dục nam |
Tuyến sinh dục nữ |
Giống nhau |
Đều là tuyến đôi .Hoạt động từ sau tuổi dậy thì và ngừng khi cơ thế về già. chịu ảnh hưởng của hooc môn FSH và LH do tuyến yên tiết ra
Đều là tuyến pha : vừa nội tiết vừa ngọal tiết + Ngoại tiết: sản xuất giao tử + Nội tiết: Tiết hooc môn sinh dục |
|
Khác nhau |
Là đôi tinh hoàn nằm ngoài khoang cơ thể | Là đôi buồng trứng nẳm trong khoang bụng |
Sản xuất tinh trùng
Tiết hooc môn sinh dục nam Testôstêrôn |
– Sản xuất trứng
– Tiết hooc môn sinh dục nữơstrôgen |
Biện pháp |
Phương tiện |
Ngăn không cho trứng chín và rụng | Dùng thuốc tránh thai |
Ngăn trứng thụ tinh | Dùng bao cao su |
Ngăn sự làm tổ của trứng [đã thụ tinh] | Dùng dụng cụ tránh thai [Đặt vòng ] |
Bệnh | ĐưOng lây truyên | Tác hại |
AIDS do nhiễm vi rút HIV | – Qua đường máu
– Quan hệ tình dục không an toàn – Qua nhau thai từ mẹ sang con nếu mẹ mắc bệnh khi mang thai |
Gây hội chứng suy giảm miễn dịch mác phải , dẫn đến các bệnh cơ hội và chết |
Bệnh lậu do song cẩu khuẩn | Qua quan hệ tình dục | – Gây vô sinh [cả nam và nữ]
– Có nguy cơ mang thai ngoài tử cung – Con sinh ra có thể bị mù lòa |
Bệnh giang mai | – Qua quan hệ tình dục
– Qua truyền máu thiếu an toàn và các xây xát trên cơ thể – Qua nhau thai, từ mẹ sang con nếu mẹ mắc bệnh |
– Tốn thương các phủ tạng và hệ thẩn kinh
– Con sinh ra có thể mang khuyết tật hay dị dạng bẩm sinh |
- Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng hợp một số bảng kiến thức quan trọng học kì 2 môn Sinh học 8 năm 2020. Để xem thêm các tài liệu khác các em vui lòng đăng nhập vào trang để tham khảo và tải tài liệu về máy tính.
- Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Hãy cùng tham khảo Hướng dẫn ôn tập sinh 8 học kì 2 đầy đủ chi tiết để làm bài tập và sử dụng trong các cuộc thi mới :
Cấp độ Chủ đề |
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chương VI: Trao đổi chất và năng lượng | – Giải thích hiện tượng thực tế trong đời sống | ||||||||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
1
1 10% |
1
1 10% |
|||||||
Chương VII: Bài tiết | – Nêu được quá trình bài tiết nước tiểu. | – Biện pháp bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu | – Biết giữ vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu. | ||||||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
1
0.75 7.5% |
2
0.5 5% |
2
0.5 5% |
5
1.75 17.5% |
|||||
Chương VIII: Da | Cách phòng tránh bệnh ngoài da. | ||||||||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
1
0.5 5% |
1
0.5 5% |
|||||||
Chương IX: Thần kinh và giác quan | – Nêu được các bộ phận của trung ương thần kinh.
– Phân biệt được PXKĐK và PXCĐK. – Trình bày nguyên nhân cách khắc phục các tật ở mắt |
– Cho ví dụ về PXKĐK và PXCĐK
– Ý nghĩa của việc thành lập và ức chế PXCĐK |
– Chức năng của tai. | ||||||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
2
0.5 5% |
1
2.75 27.5% |
1/2
1 10% |
1/2
1 10% |
4
5.25 52.5% |
||||
Chương X: Nội tiết | -Phân biệt được tuyến nội tiết và ngoại tiết
-Hiểu rõ chức năng của các tuyến nội tiết trong cơ thể có liên quan đến hoocmôn |
||||||||
Số câu:
Số điểm: Tỉ lệ: |
5
1.5 15% |
5
1.5 15% |
|||||||
Tổng số câu:
Tổng số điểm: Tổng tỉ lệ: |
2+2
4 40% |
7+1/2
3 30% |
3+1/2
2 20% |
1
1 10% |
16
10 100% |
I. TRẮC NGHIỆM [3,0 điểm] Chọn đáp án đúng.
Câu 1. Năng lượng tối thiểu để duy trì sự sống trong điều kiện nghĩ ngơi hoàn toàn được gọi là:
A. trao đổi năng lượng
B. năng lượng đồng hoá
C. dị hoá
D. chuyển hoá cơ bản
Câu 2. Trung khu điều khiển giúp cơ thể người cân bằng là của:
A. não trung gian
B. não giữa
C. trụ não
D. tiểu não
Câu 3. Vitamin nào sau đây không tan trong nước
A. B6
B. B12
C. E
D. C
Câu 4. Tuyến sinh dục và tuyến tụy là tuyến
A. Ngoại tiết
B. Tuyến pha
C. Nội tiết
D. Tuyến đơn
Câu 5. Tuyến giáp tiết ra loại hormone nào sau đây?
A. Tiroxin
B. Glucagon
C. Insulin
D. Cooctizon
Câu 6. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của bài tiết?
A. nước tiểu
B. mồ hôi
C. khí oxi
D. Khí cacbonic
Câu 7. Tầng tế bào chết của da nằm ở:
A. lớp niêm mạc
B. lớp biểu bì
C. lớp mỡ dưới da
D. lớp bì
Câu 8. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:
A.Sợi nhánh
B. dây thần kinh
C. sợi trục
D. chuỗi hạch thần kinh
Câu 9. Thuỳ thái dương có chứa
A. vùng vị giác
B.vùng cảm giác
C. vùng vận động
D. vùng thính giác
Câu 10. Hormon do tuyến sinh dục nam tiết ra là:
A. Testosterol
B. Ơstrogen
C. Oxitoxin
D. Progesterol
Câu 11. Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người đó sẽ bị bệnh gì?
A. Sỏi thận
B. Sỏi bàng quang
C. Dư insulin
D. Đái tháo đường
Câu 12. Trong mỗi chu kì rụng trứng, số lượng trứng chín và rụng thường là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
II. TỰ LUẬN [7,0 điểm]
Câu 13. [2,0 điểm] Nêu cấu tạo của tai.
Câu 14. [2,0 điểm] Trình bày các dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ.
Câu 15. [2,0 điểm] Hãy giải thích câu: “trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”.
Câu 16. [1,0 điểm] Giải thích vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.