Hội thoại tiếng Hàn về sinh nhật

Trong chúng ta ngày được ra đời luôn quan trọng, ngày chúng ta cần phải cảm ơn đầu tiên đến bố mẹ, Người đã nuôi dạy, bao bọc, yêu thương vô bờ bến đối với chúng ta. Các bạn đã biết đến tình yêu thương mà bố mẹ và mọi người xung quanh dành cho mình. 

Bài viết này mình chia sẻ với các bạn một số các từ vựng về sinh nhật, quà cáp và một số từ liên quan, các bạn hãy xem kiến thức ở dưới đây nhé. Chúc các bạn luôn học tập tốt và sớm chinh phục được ngôn ngữ này.

Đọc thêm:

>>Từ vựng tiếng Hàn về phương hướng, nơi chốn, nhà cửa, đồ gia dụng.

>>Kinh nghiệm phỏng vấn visa du học Hàn Quốc.

Chủ đề từ vựng về sinh nhật, quà cáp trong tiếng Hàn

생일: sinh nhật

케이크: bánh kem

축하 노래: bài hát chúc mừng

잔지: tiệc

카드: thiệp

초대: mời

나이: tuổi

: tuổi

생신: kính ngữ của 생일

연세: kính ngữ của 나이

: kính ngữ của


전물 곤련 어휘: Từ vựng về quà cáp

지갑: cái ví

화장품: mỹ phẩm

손수건: khăn tay

넥타이: cà vạt

귀걸이: hoa tai, bông tai

목걸이: dây chuyền

반지: nhẫn

꽃다발: lẵng hoa, bó hoa

선물을 주다: tặng quà

선물을 드리다: kính tặng quà

선물을 받다: nhận quà

선물을 고르다: chọn quà


Các khóa học đào tạo tiếng Nhật từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, biên phiên dịch, các bạn hãy xem chi tiết tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-day-tieng-han-chat-luong-tai-ha-noi.html.

Từ vựng tiếng Hàn liên quan khác:

가볍더: nhẹ

불편하다: bất tiện

짧다: ngắn

금반지: nhẫn vàng

생활: sinh hoạt

: rất

길다: dài

스웨터: áo len

:  đầu tiên, thứ nhất

: nhất định

스파게티: món mì Ý

피자: bánh pizza

끝나다: xong, hoàn tất

시청: tòa thị chính

한식당: nhà hàng Hàn

끝나다: trở thành

아빠: ba, bố

행복하다: hạnh phúc

레스토랑: restaurant, nhà hàng

엄마: mẹ, má

향수: nước hoa

머저: trước

오래간만: lâu ngày không gặp

화징하다: trang điểm

무겁다: nặng

웃다: cười

환갑: tiệc mừng thọ 60 tuổi

번째: lần

이탈리아: Italy, Ý

부르다: gọi, hát

장미: hoa hồng

Hãy chăm chỉ học tập thật tốt, chúng ta là những người đang còn trẻ, cần trau dồi những kiến thức cho bản thân để mở mang tầm mắt và sớm chinh phục được ngôn ngữ mà các bạn đã lựa chọn học nhé. Chủ đề từ vựng về sinh nhật, quà cáp trong tiếng Hàn trên đây các bạn cố gắng học và chia sẻ với bạn bè của mình nữa nhé. Chúc các bạn luôn đạt được mục tiêu của mình đã đặt ra với Hàn ngữ.

Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtienghanhn

민아: 민수 씨 안녕하세요.
 Mina: Minsu, Xin chào

민수: 아, 네, 민아 씨, 안녕하세요! 이거 뭐예요?
Minsu: À, vâng, chào Mina. Cái này/đây là cái gì?

민아: 이거요? 이거 선물이에요.
Mina: Cái này? Nó/Cái này là một món quà.

민수: 선물이요? 우와. 감사합니다.
Minsu: Quà? Wow. Cám ơn.

민아: 아니요, 민수 씨 선물 아니에요. 다른 사람 선물이에요.
Mina: Không, nó không phải quà cho Minsu. Nó là món quà cho một người khác.


민수: 다른 사람이요? 누구요?
Minsu: Người khác? Ai vậy?

민아: 오늘 현주 씨 생일이에요.
Mina: Hôm nay là sinh nhật của Hyeonju.

민수: 정말요? 몰랐어요.
Minsu: Thật thế à? Mình không biết.

민아: 어, 저기, 현주 씨 왔어요.
Mina: Ồ, đằng kia, Hyeonju đã đến.

현주: 민아 씨, 민수 씨, 안녕하세요!
Hyeonju: Chào Mina, Minsu!

민아: 생일 축하해요. 선물이에요.
Mina: Chúc mừng sinh nhật. Đây là quà (Tặng bạn món quà).

현주: 우와. 감사합니다.
Hyeonju: Wow. Cám ơn.

민수: 현주 씨, 생일 축하해요. 저는... 선물이 없어요. 생일을 몰랐어요.
Minsu: Hyeonju, Chúc mừng sinh nhật. Mình... không có quà. Mình không biết sinh nhật của bạn.

현주: 괜찮아요. 감사합니다.
Hyeonju: Không sao mà. Cám ơn.

민아: 민수 씨는 언제까지 시간 있어요?
Mina: Minsu, Khi nào có thời gian (rãnh)? 

민수: 저요? 저는 일곱 시까지 시간 있어요.
Minsu: Mình à? Từ 7 giờ trở đi có thời gian

민아: 좋아요. 현주 씨, 뭐 하고 싶어요?
Mina: Tốt. Hyeonju, bạn muốn làm gì?

현주: 저요? 글쎄요...
Hyeonju: Mình? À...

민아: 민수 씨, 배고파요? 저는 피자 먹고 싶어요.
Mina: Minsu, Bạn đói không? Mình muốn ăn pizza.

민수: 네? 네... 저기... 현주 씨는요? 피자 먹고 싶어요?
Minsu: Vâng, gì? Mình... ừm... Hyeonju, Thế còn bạn? Bạn có muốn ăn pizza?

현주: 네. 저도 피자 좋아요.
Hyeonju: Yeah... Mình cũng thích pizza.


민수: 저기요. 김치 불고기 치즈 피자 하나 주세요.
Minsu: Xin lỗi (Chủ quán/phục vụ ơi). Cho chúng tôi một kimchi một bulgogi một phô mai một pizza.

민아: 김치 불고기 치즈 피자요?
Mina: kimchi bulgogi phô mai pizza.?

민수: 맛있어요! 아, 저기요! 콜라 세 잔 주세요.
Minsu: Ngon đấy! Ồ, xin lỗi (phục vụ ơi) ! Cho chúng tôi 3 ly cola.

민아: 저는 콜라 안 마시고 싶어요. 저는 맥주 주세요.
Mina: Mình không muốn uống cola. Cho mình bia.

민수: 여기 맥주 없어요.
Minsu: Ở đây không có bia.

민아: 있어요.
Mina: Có.

현주: 저기요, 여기 맥주 있어요? 네, 맥주 하나 주세요.
Hyeonju: Xin lỗi, Ở đây có bia không? Vâng, cho tôi một (ly)bia.

민수: 누가 피자집에서 맥주를 마셔요?
Minsu: Ai lại uống bia ở quán pizza nhỉ?

민아: 왜요? 이상해요?
Mina: Tại sao? Có gì lạ à?

민수: 아니에요.
Minsu: Không.

현주: 피자 나왔어요.
Hyeonju: The pizza đến rồi (ra kìa)

민아: 맥주는요?
Mina: Và bia?

현주: 여기 있어요.
Hyeonju: Nó ở đây.

민아: 잘 먹겠습니다!
Mina: Thưởng thức nào.

민수: 잘 먹겠습니다.
Minsu: Ăn ngon nha!

현주: 잘 먹겠습니다.
Hyeonju: Ừ, Ăn ngon nha!

Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu một số từ vựng cũng như các mẫu câu đơn giản cho chủ đề sinh nhật hoặc mời khách vào nhà. Những mẫu câu thường được sử dụng trong cuộc sống hằng ngày kèm theo đó là một số cấu trúc ngữ pháp.


수연: 어서 오세요. 우리 집이 멀어서 힘들었지요?Xin mời vào. Nhà của mình ở xa nên thật khó để đi đến đúng không ?리밍: 아니에요. 초대해 줘서 고마워요. 생일을 축하해요.Ồ không, cảm ơn đã có lời mời. Chúc mừng sinh nhật수연: 하루카 씨는 왜 안 오세요? 오늘 많이 바쁘세요?Tại sao Haruka lại không đến? Có phải hôm nay cậu ấy bận à ?리밍: 네, 하루카 씨는 일이 많아서바빠요. 일곱 시쯤 와요.Cậu ấy vì có rất nhiều việc phải làm nên bận. Khoảng 7h cậu ấy sẽ đến.수연: 그때까지 우리는 차를 마실까요?Vậy chúng ta chờ đến lúc đó, uống trà và nhé.리밍: 네, 좋아요Vâng, tốt thôi.

>> Xem thêm: Nâng cao từ vựng tiếng Hàn qua âm nhạc

I. 어휘

치마 : Váy 바지 : Quần 셔츠 : Áo스웨터 : Áo len 면티 : Áo cộc tay 블라우스 : Áo dài tay와이셔츠 : Áo 양복 : Đồng phục (nam) 재킷 : Jacket

점퍼 : Áo thể thao 원피스 : Đầm 속옷 : Đồ lót


 

Hội thoại tiếng Hàn về sinh nhật

Học từ vựng tiếng Hàn


II. 문법:

1. Các mẫu câu thông dụng hàng ngày

Chào hỏi khi đến nhà: 어서 오세요 (Xin mời vào!)Cảm ơn đã mời 초대해 줘서 고마워요.- Chào hỏi khi được mời ăn uống (dùng bữa):많이 드세요 Xin hãy ăn nhiều vào맛있게 드세요 Chúc anh ăn ngon miệng잘 먹었습니다 Bữa ăn thật ngon- Khi rời khỏi nhà ai đó:이제 가겠습니다. Đã đến giờ tôi phải đi다음에 또 만납시다. Lần sau gặp nữa nhé.

>> Xem thêm: 

10 tips học từ vựng tiếng Hàn cực chất

2. Động từ + 지(요)? Thật vậy không ? …không? …đúng không? nhỉ?Danh từ + 이지(요)?Từ kết thúc câu ở đuôi, người nói đã biết trước một sự thật nào đó và nói cho người nghe để xác nhận lại sự thật đó mà người này (tức là người nghe) cũng đã biết về sự thật này, có khi biểu đạt muốn giành được sự đồng ý của người nghe.Cấu trúc:좋아하다 = 좋아하지요? (Anh thích đúng không?)춥다 = 춥지요? (Lạnh đúng không?)

학생 = 학생이지요? (Cậu là học sinh đúng không?)


 

Hội thoại tiếng Hàn về sinh nhật

Sinh nhật bằng tiếng Hàn


Lưu ý:-Trong văn viết hoặc cả trong văn nói, ―지요‖ có khi được viết hoặc nói ngắnngọn thành ―죠‖.Ví dụ:- 김교수님이시지요?: Anh là giáo sư Kim đúng không ạ?- 저한테 좀 도와 주 술있지요?: Anh có thể giúp tôi được không?- 일이 많는데 바쁘지요?: Công việc nhiều như vậy thì bận lắm nhỉ?- 내결혼식에 꼭 오겠지?: Nhất định đến dự đám cưới của tôi chứ?

>> Xem thêm: 

10 phương pháp học tiếng Hàn từ vựng hiệu quả
 


우진: 무슨 음식을 좋아하세요?Cậu thích ăn món gì ?하루카: 김치찌개를 좋아해요. 김치찌개를 맵지만 맛있어요.Mình thích món Kim chi nấu. Kim chi nấu cay nhưng ngon.우진: 그래요? 그럼, 김치찌개와 비빔밥을 시킬까요?Thật vậy à ? Vậy mình sẽ gọi Kim chi nấu và cơm trộn nhé ?하루카: 네, 좋아요.Ừ, được.우진: 여기 김치찌개하고 비빔밥 주세요.Cho chúng tôi món Kim chi nấu và Cơm trộn.

I. 어휘

Các món ăn Hàn Quốc:김치 Kim chi, 김치찌개 Kim chi nấu, 김밥 Cơm cuộn lá kim냉면 Miến lạnh, 비빔밥 Cơm trộn, 된장찌개 Canh đỗ tương

갈비 Sườn nướng, 불고기 Thịt bò xào, 삼계탕 Gà hầm sâm


 

Hội thoại tiếng Hàn về sinh nhật

비빔밥 Cơm trộn


II.문법:

1. Đại từ nghi vấn ―무슨‖ : cái gì

예:무슨 음식을 좋아하세요? Bạn thích món ăn nào ?무슨 운동을 하세요? Bạn chơi môn thể thao nào ?

2. 그래요./ 그래요? : Phải vậy (thật vậy) / phải vậy (thật vậy) không ?

예:가: 남대문 시장 물건이 싸요. Hàng hóa ở chợ Namdemun rẻ.나: 그래요? (그렇습니까?) Thật vậy à ?가: 한국어는 어려워요 Tiếng Hàn thật khó 나:그래요. (그렇습니다) Đúng vậy.

3. V + 지 마세오 : xin đừng (làm gì đó)

Để nói một cách kính trọng, dùng đuôi V + 지 마십시오.예:가다 —————>가지 마세요. Xin đừng đi!하루카: 수연 씨, 생일 축하해요Suyeon, chúc mừng sinh nhật bạn !수연: 와 줘서 고마워요.Cảm ơn vì cậu đã đến.하루카: 이거 리밍 씨하고 같이 산 선물이에요Đây là quà mà mình và Liming đã mua.수연: 머머! 정말 고마워요Oh! mình thực sự cảm ơn bạn.리 밍: 와! 맜있는 냄새가 나요. 힘들었지요?Ối chà! Mùi thật thơm. Bạn đã rất tốn công để làm món này phải không?하루카: 아니요, 어머니께서 도와 주셨어요제가 잘 만드는 음식은 불고기예요.

Không đâu, Mẹ mình đã giúp mình đó. Mình chỉ làm món Bulgogi thôi.


 

Hội thoại tiếng Hàn về sinh nhật

Kimbap Hàn Quốc


III. 어휘생일 : Sinh nhật 축하하다 : Chúc mừng 선물 : Quà음식 : Món ăn 정말 : Thực sự 힘들다 : Khó돕다 : Giúp đỡ  도와 주세요: Xin hãy giúp đỡ잘 : Tốt 오이 : Dưa chuột 호박 : Bí ngô무 : Củ cải 감자 : Khoai tây 고구마: khoai lang당근 : Cà rốt 양파 : Hành 마늘 : Tỏi상추 : Súp lơ 깻잎 : Lá vừng 배추 : Rau cải버섯 : Nấm

IV. 문법

Trong bài hội thoại trên các bạn lại một lần nữa được nhắc lại các cấu trúc N – (하고) 같이…( chúng ta cùng)V/A-지요 ? ( câu hỏi đuôi)tính từ + (은/ㄴ) danh từ ( thì hiện tại):  좋은 사람Trường hợp riêng với 있다 / 없다:  (맜있는 음식)Ngoài các từ ghép tính từ + danh từ, các từ ghép được tạo thành bởi động từ + danh từ cũng được sử dụng phổ biến trong hội thoại hàng ngày của người Hàn quốc. Cách thành lập các từ ghép này phụ thuộc vào cách dùng từ ở thì quá khứ, hiện tại hay tương lai. Các bạn xem dưới đây-Ở dạng quá khứ, động từ nguyên thể + -(으)ㄴ + danh từVí dụ : 보다 + 영화 ——> 본 영화 (bộ phim tôi đã xem)읽다 + 책 ———-> 읽은 책 ( cuốn sách tôi đã đọc)듣다 + 음악 ——-> 들은 음악 ( bài hát tôi đã nghe)-Ở thì hiện tại , động từ + 는 + danh từVí dụ: 보다 + 영화 ———> 보는 영화 ( bộ phim tôi đang xem)읽다 + 책————> 읽는 책 ( cuốn sách tôi đang đọc)돕다 + 사람 ————> 돕는 사람 ( người giúp đỡ tôi)살다 + 집 —————> 사는 집 ( nhà mà tôi đang sống)-Ở thì tương lai, động từ + -(으)ㄹ + danh từVí dụ: 보다 + 영화 ———–> 볼 영화 (bộ phim tôi sẽ xem)읽다 + 책 ————–> 읽을 책 (quyển sách tôi sẽ đọc)듣다 + 음악 ————> 들을 음악 (loại nhạc tôi sẽ nghe)

살다 + 집 ————–> 살 집 (ngôi nhà tôi sẽ sống)