Hõm sóng là gì

Bạn biết không, chỉ một số ít người trong chúng ta đang sở hữu 2 cái hõm kỳ lạ trên lưng như hình dưới đây. Và ngay cả khi có, họ cũng chưa chắc đã hiểu được ý nghĩa của chúng là như thế nào.

Hõm sóng là gì

Thử soi vào gương xem bạn có không? Và nếu có thì xin chúc mừng - bạn đang sở hữu "hõm Venus" - và thứ này sẽ khiến "chuyện ấy" sau này của bạn trở nên thăng hoa.

Hõm Venus là gì?

Hõm Venus - hay hõm Vệ nữ (Venus hole) là một thuật ngữ để chỉ hai điểm lún sâu rất rõ và đối xứng ngay phần thắt lưng, tại khớp nối giữa các xương vùng chậu. Trực quan hơn, 2 hõm này nằm ở sau lưng, ngay phía trên... vòng 3 của bạn vài phân.

Và chớ có hiểu lầm, 2 cái hõm này không chỉ có ở phụ nữ, mà còn xuất hiện ở nam giới, với cái tên "hõm Apollo".

Hõm sóng là gì

Đây là những thuật ngữ bắt nguồn từ thời La Mã cổ đại. Người thời đại này cho rằng những ai sở hữu hõm Venus và Apollo đã được thượng đế ưu ái với một vẻ đẹp quyến rũ đến chết người.

Hõm sóng là gì

Và ý nghĩa thực sự không ai ngờ đến của "hõm Venus"

Đã từng có khá nhiều nghiên cứu tìm hiểu về ý nghĩa thực sự của hõm Venus. Trong đó, họ đã nhận ra sự liên quan kỳ lạ giữa những người sở hữu hõm Venus và một hệ tuần hoàn khỏe mạnh.

Điều này có nghĩa rằng bạn đang may mắn có được một sức khỏe tốt, cùng một hệ tuần hoàn máu trên cả tuyệt vời.

Nhưng chưa hết đâu! Khả năng lưu chuyển của máu tốt hơn, tức là máu của bạn có khả năng di chuyển đến những khu vực nhạy cảm một cách dễ dàng. Và đây cũng là lý do vì sao những người sở hữu hõm Venus... dễ "lên đỉnh" hơn khi sex so với người bình thường.

Không phải ai cũng có được "hõm Venus"

Sự thật là vậy, vì đây là vấn đề thuộc về di truyền, hoặc do bẩm sinh có dây chằng với kích cỡ phù hợp. Những người có cha hoặc mẹ với hõm Venus sẽ có nhiều cơ may sở hữu đặc điểm quyến rũ "chết người" này.

Do là vấn đề di truyền nên rất tiếc, sẽ không có bài tập nào giúp bạn có được hõm Venus.

Hõm sóng là gì

Tuy vậy, có nhiều trường hợp bẩm sinh đã có hõm, nhưng bị một lớp mỡ thần thánh che khuất vì trót ăn quá nhiều. Nếu có thể loại bỏ lượng mỡ thừa, hõm Venus sẽ lộ ra.

Nguồn: Viral Thread

lazyboy95

  • #1

Hõm sóng là gì
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Hõm sóng là gì
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Như tiều đề e hỏi 2 khái niệm này có j khác nhau không vì 1 số bài thì khoảng cách giữa 2 đỉnh sóng là [TEX]\lambda[/TEX]/2 ( e nghĩ là khoảng cách giữa 2 cực đại giao thoa trên đồ thị hình sin ) . 1 số bài khoảng cách giữa 2 ngọn sóng là [TEX]\lambda[/TEX] , e nghĩ là do 1 vật chất dao động đc 1 chu kì (mà 1 chu kì thì thực hiện đc 1 bước sóng) => khoảng cách đó là 1 bước sóng . Nhưng 2 từ ngọn và đỉnh (gợn) giống nhau quá @@

Thứ 2 e muốn hỏi tần số của sóng là 1 đại lượng không đổi . thế sao các họa âm của sóng âm lại có các tần số khác nhau trên các khoảng khác nhau dù e bik đó là các tần số của tạp âm

Em hỏi nhìu có bị coi là spam k @@

Last edited by a moderator: 26 Tháng chín 2012

ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ

Chủ đề này gồm có 5 vấn đề: Sóng cơ, phân loại sóng cơ, các đại lượng đặc trưng cho sóng cơ, phương trình sóng từ một nguồn truyền đến một điểm, độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng

Nội dung chính Show

  • ĐẠI CƯƠNG VỀ SÓNG CƠ
  • A. LÍ THUYẾT
  • 1. Khái niệm, nguyên nhân và môi trường truyền sóng cơ
  • 2. Phân loại sóng cơ
  • 3. Các đại lượng đặc trưng cho sóng cơ.
  • 4. Phương trình sóng từ một nguồn truyền đến một điểm.
  • 5. Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng
  • a. Độ lệch pha:
  • b. Điều kiện để hai điểm trên cùng một phương truyền sóng
  • B. BÀI TẬP
  • Dạng 1: Xác định các đại lượng đặc trưng của sóng λ, v, f
  • Dạng 2: Bài toán về độ lệch pha
  • Dạng 3: Phương trình truyền sóng
  • Dạng 4: Tính tuần hoàn của hàm sóng (Có thể giải bằng cách vẽ hình ảnh sóng)
  • Video liên quan

A. LÍ THUYẾT

1. Khái niệm, nguyên nhân và môi trường truyền sóng cơ

a. Định nghĩa:

Sóng cơ là dao động cơ được lan truyền trong một môi trường vật chất

b. Nguyên nhân hình thành sóng cơ là :

Do lực liên kết đàn hồi giữa các phân tử, lực căng bề mặt (trong trường hợp sóng cơ trên mặt nước)

c. Môi trường truyền sóng cơ:

Sóng cơ truyền trong các môi trường Rắn, Lỏng, Khí và bề mặt chất lỏng.

- Không truyền được trong chân không.

d. Trong quá trình truyền sóng:

Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động ; truyền năng lượng

Trong quá trình truyền sóng: các phần tử không truyền đi theo sóng mà dao động xung quanh vị trí cân bằng

2. Phân loại sóng cơ

SÓNG NGANG

SÓNG DỌC

Khái niệm:Là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng

Khái niệm: Là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng

Nguyên nhân: Do biến dạng uốn và lực căng bề mặt

Nguyên nhân: Do biến dạng kéo hoặc nén

Môi trường: Trong các môi trường rắn và bề mặt chất lỏng

Môi trường: Trong môi trường rắn, lỏng, khí

3. Các đại lượng đặc trưng cho sóng cơ.

a. Tần số sóng:

+ Định nghĩa: Tần số sóng là tần số dao động của các phần tử = tần số của nguồn

Kí hiệu: f (Hz)

+ Tần số sóng chỉ phụ thuộc nguồn mà không phụ thuộc vào môi trường

b .Biên độ và năng lượng:

Là biên độ dao động của các phần tử vật chất của môi trường tại điểm có sóng truyền qua.

asóng=adao động

Kí hiệu: A (m, cm..)

Chú ý: Khi giải bài tập về sóng thì coi biên độ sóng là không đổi

c. Tốc độ truyền sóng

Định nghĩa: Tốc độ truyền sóng là tốc độ truyền pha dao động

Kí hiệu: v (m/s, cm/s)

Chú ý:

+ Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào môi trường(bản chất, mật độ, lực liên kết, nhiệt độ)

(Thông thường trong môi trường càng đặc sóng cơ truyền càng nhanh

. Tốc độ truyền sóng trên sợi dây tỉ lệ thuận với)

+ Phân biệt tốc độ truyền sóng và tốc độ dao động của các phần tử

  • Tốc độ truyền sóng trong một môi trường không đổi theo thời gian

  • Tốc độ dao động của các phần tử luôn thay đổi theo thời gian

d. Bước sóng:

Định nghĩa:

C1: Là quãng đường sóng truyền được trong một chu kì :

Công thức:

Trong đó: v: tốc độ truyền sóng; T: chu kỳ sóng; f: tần số sóng

C2: Là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm dao động cùng pha (Hai đỉnh sóng, hai hõm sóng)

Kí hiệu:(m, cm..)

4. Phương trình sóng từ một nguồn truyền đến một điểm.

Nếu

=>

(Vớitức làthời gian sóng truyền từ 0 tới M)

Nhận xét:Sóng cơ có tính tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ T và tuần hoàn theo không gian với chu kỳ.

5. Độ lệch pha giữa hai điểm trên phương truyền sóng

a. Độ lệch pha:

Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động, càng ở xa nguồn càng dao động trễ pha

Độ lệch pha giữa hai điểm bất kì cách nguồn:

=> Nếu chúng nằm trên cùng một phương truyền sóng:

b. Điều kiện để hai điểm trên cùng một phương truyền sóng

+ Cùng pha:(số nguyên lần bước sóng)

=> Khoảng các giữa hai đình sóng (hõm sóng liên tiếp) là

+ Ngược pha:(số lẻ lần nửa bước sóng)

+ Vuông pha:

B. BÀI TẬP

Dạng 1: Xác định các đại lượng đặc trưng của sóng λ, v, f

Chu kỳ (T), vận tốc (v), tần số (f), bước sóng () liên hệ với nhau :

+ Chu kì: T=1f=tn-1(t là thời gian nhìn thấy n đỉnh sóng).

f = 2f0 (Cần rung được duy trì bởi một dòng điện xoay chiều có tần số f0)

+ Tốc độ truyền sóng: v=St(s là quãng đường sóng truyền trong thời gian t).

+ Bước sóng:λ=v.T=vfvàλ=ln-1(llà khoảng cách giữa n đỉnh sóng)

Dạng 2: Bài toán về độ lệch pha

Độ lệch pha tại hai điểmtrên cùng một phương truyền sóngởcùng một thời điểm:

¨Công thức:

¨Điều kiện:

  • dao độngcùng phakhi:=>
  • dao độngngược phakhi:=>
  • dao độngvuông phakhi:=>

Với k = 0, 1, 2 Lưu ý:Đơn vị của d, x, x1, x2,và v phải tương ứng với nhau.

¨Chú ý:Bài toán chuyển giới hạn: cho giới hạn của v, T,; d chuyển về giới hạn của k

Độ lệch pha tại một điểm vào hai thời điểm t1và t2:

Dạng 3: Phương trình truyền sóng

-Lập phương trình

Nếu phương trình sóng tại nguồn O làthì

+ Phương trình sóng tại M là.

* Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì:

* Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì:

+Lưu ý:Đơn vị của , x, x1, x2,và v phải tương ứng với nhau.

Khai thác phương trình:

Tìmtại thời điểm t; tại vị trí d

Chotìm v,, f

Xác định li độ hoặc vận tốc của một phần tử tại một thời điểm tại vị trí d

Dạng 4: Tính tuần hoàn của hàm sóng (Có thể giải bằng cách vẽ hình ảnh sóng)

a. Tuần hoàn theo thời gian:Xét 1 phần tử vật chất

Bài toán

b. Tuần hoàn theo không gian:Xét tại một thời điểm khi đó t không đổi

  • Li độ của hai điểm, độ lệch pha và phương truyền sóng

+ Từ uMvà dấu của vm=> Pha của M

+ Từ uNvà dấu của vN=> Pha của N

=> Độ lệch pha

Ví dụ 1:(Bài tập về các đại lượng đặc trưng của sóng)Một người quan sát 1 chiếc phao trên mặt biển thấy nó nhô cao lên 5 lần trong 8 giây và thấy khoảng cách 2 ngọn sóng kề nhau là 0,2m. Vận tốc truyền sóng biển bằng A.10 cm/s B.20 cm/s C.40 cm/s D.60cm/s

Hướng dẫn

Khoảng thời gian giữa 5 lần nhô là 4 chu kì => 4T = 8 => T= 2s.

Khoảng cách 2 ngọn sóng kề nhau là 0,2 m =>

Từ

=> Đáp án A.

Ví dụ 2 (Bài toán về độ lệch pha):Cho một mũi nhọn S chạm nhẹ vào mặt nước và dao động điều hoà với tần số. Người ta thấy rằng hai điểm A và B trên mặt nước cùng nằm trên phương truyền sóng cách nhau một khoảng d = 10 cm luôn dao động ngược pha với nhau. Vận tốc truyền sóng là ( biết rằng vận tốc đó chỉ vào khoảng từ 0,8 m/s đến 1 m/s)

A.v = 8cm/s B.v = 0,8cm/s C.v = 80cm/s D. v = 8m/s

Hướng dẫn

Hai điểm A và B dao động ngược pha nên ta có<=>

Thực hiện phép biến đổi ta được

Thay giá trị của d = 10 cm,vào ta đượccm/s =4/(2k+1)m/s

Do

Chọn k = 2 => v = 0,8 m/s = 80 cm/s

Vậy tốc độ truyền sóng là v = 80 cm/s.

=> Đáp án C.

Ví dụ 3 (Bài tập về phương trình truyền sóng):Tại t = 0, đầu A của một sợi dây dao động điều hòa với phương trình. Dao động truyền trên dây với biên độ không đổi và tốc độ truyền sóng là v = 80 cm/s. Phương trình dao động tại điểm M cách A một khoảng 24 cm ?

A.B.

C. D.

Hướng dẫn

Từ phương trình ta có

Sóng truyền từ A đến M nên dao động tại M chậm pha hơn dao động tại A

khi đó

Thời gian sóng truyền từ A đến M là

Vậy phương trình dao động tại M là

=> Đáp án D.

Ví dụ 4:Một sóng truyền theo phương AB. Tại thời điểm nào đó, hình dạng sóng được biểu diễn như hình vẽ. Biết rằng phần tử M trên mặt nước đang đi lên vị trí cân bằng. Hỏi khi đó điểm N trên mặt nước đang chuyển động như thế nào?

A. Đang đi lên.

B. Đang đi xuống bên phải.

C. Đang đi xuống.

D. Đang đi sang bên trái.

Hướng dẫn

Từ hình vẽ ta thấy điểm M đang đi lên tức là nhận trạng thái của phần từ bên phải (Điểm K) nên đặc điểm của quá trình truyền sóng suy ra sóng truyền từ K tới M

=> Sóng truyền từ trái qua phải

=> Phần từ N sẽ nhận trạng thái của B truyền tới nên phần tử N sẽ đi lên

=> Đáp án A.