Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì
Trước hết cần tìm hiểu về khái niệm góp vốn, theo quy định tại Luật Doanh nghiệp hiện hành, góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ vào công ty đã được thành lập. Qua đó, tài sản góp vốn có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. Show
Như vậy, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có thể hiểu là chuyển quyền sử dụng đất của bên góp vốn cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng chỉ có cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tải sản dùng để góp vốn mới có quyền dùng tài sản đó để góp vốn. Căn cứ theo Điều 36 Luật Doanh nghiệp 2020 thì tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam. Vì vậy, quyền sử dụng đất sẽ được định giá như sau:
Đối với tài sản phải đăng ký quyền sở hữu như quyền sử dụng đất thì khi góp vốn, người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định tại Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2020. Tuy nhiên, thửa đất đó phải đáp ứng các điều kiện được nêu tại Điều 188 Luật Đất đai 2013, bao gồm: + Có giấy chứng nhận đất hợp pháp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013 + Thửa đất muốn góp vốn quyền sử dụng đất không có tranh chấp + Quyền sử dụng đất nêu trên không bị kê biên để bảo đảm thi hành án + Còn trong thời hạn sử dụng đất. Lưu ý: Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ. Đồng thời, đối với việc góp góp bằng quyền sử dụng đất trong thực hiện dự án đầu tư cần đáp ứng các điều kiện theo Khoản 34 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau : – Thuộc trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 179 của Luật Đất đai 2013; – Việc triển khai dự án đầu tư phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở, quy hoạch điểm dân cư nông thôn, quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; – Phải có phương án góp quyền sử dụng đất và điều chỉnh lại quyền sử dụng đất được người sử dụng đất thuộc khu vực đất dự kiến thực hiện dự án đồng thuận và được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt; – Phải đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất trong khu vực dự án. Theo quy định tại Điều 193 Luật Đất đai 2013 thì tổ chức kinh tế được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện đầu tư sản xuất, kinh doanh thì cần đáp ứng điều kiện theo Một là, có văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn đất nông nghiệp để thực hiện dự án; Hai là, mục đích sử dụng đối với diện tích đất nhận góp vốn quyền sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; Ba là, đối với đất chuyên trồng lúa nước thì người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại Khoản 3 Điều 134 Luật Đất đai 2013. Ngoài ra, tổ chức kinh tế, doanh nghiệp liên doanh cũng được chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo Điều 169 Luật Đất đai 2013. Thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 79, Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Ngọc Trinh – Thực tập sinh pháp lý Thông Tin Liên Hệ
Cần lưu ý những gì khi giao kết hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất? Hãy tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Hình 1. Những điều cần biết về hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất Hiện nay, việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất được sử dụng rất nhiều trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi giao kết hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất cần lưu ý những gì? Bài viết sau sẽ trình bày những vấn đề pháp lý giải đáp vấn đề nêu trên. TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH 1. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì? 2. Hình thức hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. 3. Nội dung hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. 4. Điều kiện giao kết hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. 4.1. Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất. 4.2. Bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp. 5. Chấm dứt hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. 1. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?
2. Hình thức hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
➤ Bài viết có thể bạn quan tâm: Các loại giấy tờ cần công chứng, chứng thực liên quan đến các giao dịch về nhà đất mà bạn nên biết. 3. Nội dung hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Hình 2. Nội dung hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
4. Điều kiện giao kết hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.4.1. Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
4.2. Bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp.
5. Chấm dứt hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
➤ Bài viết có thể bạn quan tâm: Những điều cần biết trước khi góp vốn mua đất.
|