Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị sốc phản vệ năm 2024
Sốc phản vệ là mức độ nặng nhất của phản vệ do đột ngột giãn toàn bộ hệ thống mạch và co thắt phế quản có thể gây tử vong trong vòng vài phút. Adrenalin là thuốc quan trọng hàng đầu trong sốc phản vệ. Người xử trí là nhân viên y tế (BS, YS, ĐD, Nữ hộ sinh, KTV) hoặc Chính BN hoặc người khác (trong trường hợp BN có tiền sử phản vệ và mang sẵn Adrenalin). là yếu tố lạ khi tiếp xúc có khả năng gây phản ứng dị ứng cho cơ thể: thuốc, thức ăn, yếu tố khác: nọc độc con trùng,.. là 1 phản ứng dị ứng, có thể xuất hiện ngay lập tức từ vài giây-phút-giờ sau khi cơ thể tiếp xúc với dị nguyên, gây ra các bệnh cảnh lâm sàng khác nhau, có thể nghiêm trọng dẫn đến tử vong nhanh chóng. là mức độ nặng nhất của phản vệ do đột ngột giãn toàn bộ hệ thống mạch và co thắt phế quản có thể gây tử vong trong vòng vài phút. Cơ quan Đặc điểm Da Mày đay, ngứa, phù mạch nhanh Hô hấp Khó thở, thở rít, ran rít, tức ngực Tiêu hóa Đau bụng hoặc nôn Tuần hoàn Tụt huyết áp (HA tâm thu: người lớn: < 90mmHg, trẻ em: < 70 mmHg) Thần kinh Rối loạn ý thức hậu quả của tụt HA: ngất, co giật, vật vã, hôn mê
ĐỘ I Nhẹ Da Mày đay, ngứa, phù mạch ĐỘ II Nặng (≥ 2 cơ quan, ≥ 2 triệu chứng) Da Mày đay, phù mạch xuất hiện nhanh Tuần hoàn HA chưa tụt hoặc tăng Nhịp tim nhanh hoặc RL nhịp Hô hấp Khó thở nhanh nông, tức ngực, khàn tiếng, chảy nước mũi Tiêu hóa Đau bụng, nôn, tiêu chảy Thần kinh Không RL ý thức ĐỘ III Nguy kịch (≥ 2 cơ quan) Tuần hoàn Sốc: HA tụt, mạch nhanh nhỏ, da lạnh ẩm Hô hấp Rít thanh quản, phù thanh quản Thở nhanh, RL nhịp thở, khò khè, tím tái Thần kinh RL ý thức(hậu quả tụt HA): vật vã, hôn mê, co giật, RL cơ tròn ĐỘ IV Ngừng tuần hoàn Tuần hoàn Ngừng tuần hoàn Hô hấp Ngừng hô hấp Mục tiêu:
TIÊM BẮP:
TIÊM TĨNH MẠCH (chưa có đường truyền TM, không áp dụng cho trẻ em):
TRUYỀN TĨNH MẠCH LIÊN TỤC (cho người kém đáp ứng với Adrenalin TB và đã truyền đủ dịch)
nếu không nâng được HA sau khi đã truyền đủ dịch và Adrenalin:
khi sốc nặng, đã truyền đủ dịch và adrenalin mà không lên HA
dùng khi tụt HA không đáp ứng với Adrenalin
Methylprednisolon TM (có thể TB ở tuyến cơ sở)
Diphenhydramin TB hoặc TM (Dimedrol 10mg/1ml/1 ống)
Theo Uptodate (Phản vệ: điều trị cấp cứu):
Ranitidin TM (Zantac 50mg/2ml/ 1 ống)
Nội dung Số lượngĐơn vị Phác đồ, sơ đồ xử trí cấp cứu phản vệ Phụ lục III và X Bản 01 Bơm kim tiêm vô khuẩn Loại 10ml Cái 02 Bơm kim tiêm vô khuẩn Loại 5ml Cái 02 Bơm kim tiêm vô khuẩn Loại 1ml Cái 02 Kim tiêm 14 – 16G Cái 02 Bông tiệt trùng tẩm cồn Gói/ hộp 01 Dây garo Cái 02 Adrenalin 1mg/1ml Ống 05 Methyl prednisolone 40mg Lọ 02 Diphenhydramin 10mg Ống 05 Nước cất 10ml Ống 03 STT Thiết bị 1 Oxy 2 Bóng AMBU và mặt nạ người lớn và trẻ nhỏ 3 Bơm xịt Salbutamol 4 Bộ NKQ và/ hoặc bộ mở khí quản và/ hoặc bộ mask thanh quản 5 Nhủ dịch Lipid 20% lọ 100ml( 02 lọ) đặt trong tủ thuốc cấp cứu tại nơi sử dụng thuốc gây tê, gây mê. 6 Thuốc chống dị ứng đường uống 7 Dịch truyền: NaCl 0,9% |