Hướng dẫn dùng http_build_query trong PHP
Trong hướng dẫn này, chúng tôi sẽ đề cập đến cách Sử dụng cURL PHP với Dữ liệu POST. Hướng dẫn này nhằm mục đích cung cấp cho Sinh viên CNTT hoặc những lập trình viên mới sử dụng Ngôn ngữ PHP một tài liệu tham khảo hoặc hướng dẫn sử dụng MODULE cURL PHP với dữ liệu POST. Tôi sẽ cung cấp một chương trình đơn giản để cho bạn dễ hiểu nhất với hướng dẫn này. PHP cURL là gì? cURL là viết tắt của “Client URL’s”. Nó là một trong những module của PHP. Module này cho phép bạn gửi và nhận tệp qua HTTP. Nó cũng cho phép bạn chuyển dữ liệu như POST và GET Data. Điều này sẽ làm cho các trang web và tên miền khác nhau kết nối đơn giản. Hàm implode() trong php dùng để gộp (nối) các phần tử mảng thành chuỗi. Hàm tương thích với PHP 4, PHP 5, PHP 7. Hàm implode này tương tự như hàm join trong javascript. Cú pháp. Cú pháp: trong đó:
Mô tả. Hàm implode() nhận 2 tham số bắt buộc truyền vào là $char và $arr kí tự ngăn cách các phần tử sau khi chuyển thành chuỗi. Hàm sẽ trả về chuỗi bao gồm các phần tử của mảng được ngăn cách bởi ký tự được truyền vào. Hàm này quản lý các chuỗi nhị phân và nó có chức năng tương tự hàm Ví dụ. Ví dụ 1: Tham khảo ví dụ trên php.net Ví dụ 2: Tham khảo trên php.net Hàm implode hoạt động kể cả khi mảng dữ liệu truyền vào là mảng rỗng hoặc mảng có một phần tử. "; echo "a2 is: '".implode("','",$a2)."' Kết quả: hàm sẽ trả về chuỗi rỗng nếu mảng dữ liệu truyền vào là mảng rỗng. a1 is: '1','2','3' a2 is: 'a' a3 is: '' Ví dụ 3: Tạo danh sách list bằng hàm implode kết hợp với các thẻ html Kết quả:
Hàm liên quan:
Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu hơn về hàm implode() và cách sử dụng trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa, hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé. Hàm này sẽ được gọi sau khi khởi tạo một phiên cURL và tất cả các tùy chọn cho phiên đã được thiết lập. Cú pháp.Cú pháp:curl_exec ( resource Trong đó:$ch Một xử lý cURL được trả về bởi curl_init (); Giá trị trả về:Trả về TRUE khi thành công hoặc FALSE nếu thất bại. Tuy nhiên, nếu tùy chọn CURLOPT_RETURNTRANSFER được đặt, nó sẽ trả về kết quả là thành công, FALSE nếu không thành công. Lưu ý
Ví dụ.code:Hàm liên quan.Thông tin thêm.
Các bạn bấm đây php.net. để xem chi tiết hơn Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ ứng dụng của hàm curl_error() trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé. Cảm ơn các bạn đã ghé thăm codetutam.com |