Kết quả bundesliga 2023

lưu trữ các kết quả Bundesliga 2022/2023 trên Livesport.com. Trang này là về các kết quả Bundesliga 2022/2023, (Futsal/Đức). Nếu bạn đang tìm một giải đấu khác với tên Bundesliga, vui lòng chọn môn thể thao của bạn ở menu trên cùng hoặc một mục (quốc gia) bên trái. Theo dõi các kết quả và bảng xếp hạng Bundesliga 2022/2023!

Hiển thị thêm

  1. Trang chủ
  2. Kết quả Bundesliga 2022/2023

Vòng 1

06/08/2022

Vòng 2

13/08/2022

Vòng 3

20/08/2022

Vòng 4

27/08/2022

Vòng 5

03/09/2022

Vòng 6

10/09/2022

Vòng 7

17/09/2022

Vòng 8

01/10/2022

Vòng 9

08/10/2022

Vòng 10

15/10/2022

Vòng 11

22/10/2022

Vòng 12

29/10/2022

Vòng 13

05/11/2022

Vòng 14

09/11/2022

Vòng 15

12/11/2022

Vòng 16

21/01/2023

Vòng 17

25/01/2023

Vòng 18

28/01/2023

Vòng 22

28/01/2023

Vòng 19

04/02/2023

Vòng 20

11/02/2023

Vòng 21

18/02/2023

Vòng 23

04/03/2023

Vòng 24

11/03/2023

Vòng 25

18/03/2023

Vòng 26

01/04/2023

Vòng 27

08/04/2023

Vòng 28

15/04/2023

Vòng 29

22/04/2023

Vòng 30

29/04/2023

Vòng 31

08/05/2023

Vòng 32

13/05/2023

Vòng 33

20/05/2023

Vòng 34

27/05/2023

Kết quả Bundesliga (Vòng 15)

Kết quả bundesliga 2023

NÓNG: Sadio Mane chính thức bỏ lỡ World Cup 2022

09-11-2022

Tiền đạo Sadio Mane của Senegal được cho là sẽ chắc chắn phải ngồi nhà theo dõi World Cup 2022. Cựu cầu thủ Liverpool đã rời sân trong trận đấu giữa Bayern Munich và Werder Bremen vì một chấn thương gân.

Bundesliga

Mùa giải2022–23
Thời gian5 tháng 8 năm 2022 – 27 tháng 5 năm 2023
Số trận đấu126
Số bàn thắng403 (3,2 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiChristopher Nkunku
(12 goals)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Munich 6–1 Bremen
Munich 5–0 Freiburg
Mainz 5–0 Köln
Dortmund 5–0 Stuttgart
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Bochum 0–7 Munich
Trận có nhiều bàn thắng nhấtMunich 6–2 Mainz
Chuỗi thắng dài nhất5 trận
Munich
Chuỗi bất bại dài nhất7 trận
Munich
Union
Wolfsburg
Chuỗi không
thắng dài nhất
9 trận
Stuttgart
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Schalke
Trận có nhiều khán giả nhất81.365
năm trận
Trận có ít khán giả nhất17.005
Hoffenheim v Bochum
Số khán giả5.392.953 (42.801 khán giả mỗi trận)

← 2021–22

2023–24 →

Thống kê tính đến ngày 9 tháng 11 năm 2022.

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022-23 (Bundesliga 2022-23) là mùa giải thứ 60 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải đấu bóng đá hàng đầu của nước Đức. Giải bắt đầu vào ngày 5 tháng 8 năm 2022 và kết thúc vào ngày 27 tháng 5 năm 2023.[1]

Bayern Munich là đương kim vô địch 10 lần liên tiếp.

Vì FIFA World Cup 2022 được tổ chức từ ngày 21 tháng 11 đến 18 tháng 12 năm 2022 do điều kiện khí hậu của nước chủ nhà Qatar, giải đấu có quãng nghỉ kéo dài giữa mùa giải. Khi các câu lạc bộ phải nhả người cho đội tuyển quốc gia vào ngày 14 tháng 11 năm 2022, vòng đấu Bundesliga cuối cùng trước quãng nghỉ dự kiến từ ngày 11–13 tháng 11 (vòng đấu 15). Giải đấu trở lại 10 tuần sau vào ngày 20 tháng 1 năm 2023.[1]

Lịch thi đấu được công bố vào ngày 17 tháng 6 năm 2022.[2]

Các đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả bundesliga 2023

Kết quả bundesliga 2023

FC Augsburg

Kết quả bundesliga 2023

Hertha BSC

Kết quả bundesliga 2023

Union Berlin

Kết quả bundesliga 2023

VfL Bochum

Kết quả bundesliga 2023

Bremen

Kết quả bundesliga 2023

Borussia Dortmund

Kết quả bundesliga 2023

Eintracht Frankfurt

Kết quả bundesliga 2023

SC Freiburg

Kết quả bundesliga 2023

1899 Hoffenheim

Kết quả bundesliga 2023

FC Köln

Kết quả bundesliga 2023

RB Leipzig

Kết quả bundesliga 2023

Bayer Leverkusen

Kết quả bundesliga 2023

Mainz 05

Kết quả bundesliga 2023

Gladbach

Kết quả bundesliga 2023

Bayern Munich

Kết quả bundesliga 2023

Schalke 04

Kết quả bundesliga 2023

VfB Stuttgart

Kết quả bundesliga 2023

VfL Wolfsburg

Địa điểm của các đội bóng Bundesliga 2022-23

Tổng cộng có 18 đội tham dự Bundesliga mùa giải 2022-23.

Thay đổi đội bóng[sửa | sửa mã nguồn]

Thăng hạng từ
2. Bundesliga 2021-22
Xuống hạng từ
Bundesliga 2021-22
Schalke 04
Werder Bremen
Arminia Bielefeld
Greuther Fürth

Sân vận động và địa điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Địa điểm Sân vận động Sức chứa Tham khảo
FC Augsburg Augsburg Sân vận động WWK Arena 30.660 [3]
Hertha BSC Berlin Sân vận động Olympic 74.649 [4]
Union Berlin Berlin Sân vận động An der Alten Försterei 22.012 [5]
VfL Bochum Bochum Sân vận động Vonovia Ruhr 27.599 [6]
Werder Bremen Bremen Sân vận động Wohninvest Weser 42.100 [7]
Borussia Dortmund Dortmund Sân vận động Signal Iduna Park 81.365 [8]
Eintracht Frankfurt Frankfurt Sân vận động Deutsche Bank Park 51.500 [9]
SC Freiburg Freiburg im Breisgau Sân vận động Europa-Park 34.700 [10][11]
1899 Hoffenheim Sinsheim Sân vận động PreZero Arena 30.150 [12]
1. FC Köln Cologne Sân vận động RheinEnergie 49.698 [13]
RB Leipzig Leipzig Sân vận động Red Bull Arena 47.069 [14]
Bayer Leverkusen Leverkusen Sân vận động BayArena 30.210 [15]
Mainz 05 Mainz Sân vận động Mewa Arena 34.000 [16]
Borussia Mönchengladbach Mönchengladbach Sân vận động Borussia-Park 54.057 [17]
Bayern Munich Munich Sân vận động Allianz Arena 75.000 [18]
Schalke 04 Gelsenkirchen Sân vận động Veltins-Arena 62.271 [19]
VfB Stuttgart Stuttgart Sân vận động Mercedes-Benz Arena 60.449 [20]
VfL Wolfsburg Wolfsburg Sân vận động Volkswagen Arena 30.000 [21]

Nhân sự và trang phục[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả bundesliga 2023
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2022-23.
Đội Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu
Ngực áo Tay áo
FC Augsburg
Kết quả bundesliga 2023
Enrico Maaßen
Kết quả bundesliga 2023
Jeffrey Gouweleeuw
Nike WWK Versicherung Siegmund
Hertha BSC
Kết quả bundesliga 2023
Sandro Schwarz
Kết quả bundesliga 2023
Marvin Plattenhardt
Nike Autohero[22] CG Elementum
Union Berlin
Kết quả bundesliga 2023
Urs Fischer
Kết quả bundesliga 2023
Christopher Trimmel
Adidas wefox[23] Comedy Central/Aroundtown (in cup and UEFA matches)
VfL Bochum
Kết quả bundesliga 2023
Thomas Letsch
Kết quả bundesliga 2023
Anthony Losilla
Mizuno[24] Vonovia Viactiv Betriebskrankenkasse/AIC Service & Call Center (in cup matches)
Werder Bremen
Kết quả bundesliga 2023
Ole Werner
Kết quả bundesliga 2023
Marco Friedl
Umbro Green Legend Ammerländer
Borussia Dortmund
Kết quả bundesliga 2023
Edin Terzić
Kết quả bundesliga 2023
Marco Reus
Puma 1&1 GLS Group[25]
Eintracht Frankfurt
Kết quả bundesliga 2023
Oliver Glasner
Kết quả bundesliga 2023
Sebastian Rode
Nike Indeed.com dpd/JOKA (in UEFA matches)
SC Freiburg
Kết quả bundesliga 2023
Christian Streich
Kết quả bundesliga 2023
Christian Günter
Nike Cazoo BABISTA
1899 Hoffenheim
Kết quả bundesliga 2023
André Breitenreiter
Kết quả bundesliga 2023
Benjamin Hübner
Joma SAP hep global[26]
1. FC Köln
Kết quả bundesliga 2023
Steffen Baumgart
Kết quả bundesliga 2023
Jonas Hector
Hummel REWE DEVK/Deutsche Telekom (in cup and UEFA matches)
RB Leipzig
Kết quả bundesliga 2023
Marco Rose
Kết quả bundesliga 2023
Péter Gulácsi
Nike Red Bull AOC | Die Stadtentwickler[27]/Veganz (in cup and UEFA matches)
Bayer Leverkusen
Kết quả bundesliga 2023
Xabi Alonso
Kết quả bundesliga 2023
Lukáš Hrádecký
Castore[28] Barmenia Versicherungen Trive/Kumho Tyres (in cup matches)
Mainz 05
Kết quả bundesliga 2023
Bo Svensson
Kết quả bundesliga 2023
Silvan Widmer
Kappa Kömmerling fb88.com/LOTTO Rheinland-Pfalz (in cup matches)
Borussia Mönchengladbach
Kết quả bundesliga 2023
Daniel Farke
Kết quả bundesliga 2023
Lars Stindl
Puma flatex Sonepar
Bayern Munich
Kết quả bundesliga 2023
Julian Nagelsmann
Kết quả bundesliga 2023
Manuel Neuer
Adidas Deutsche Telekom Qatar Airways/Audi (in cup and UEFA matches)
Schalke 04
Kết quả bundesliga 2023
Thomas Reis
Kết quả bundesliga 2023
Danny Latza
Adidas MeinAuto.de[29] Harfid
VfB Stuttgart
Kết quả bundesliga 2023
Michael Wimmer
Kết quả bundesliga 2023
Wataru Endo
Jako Mercedes-Benz Bank Mercedes-EQ
VfL Wolfsburg
Kết quả bundesliga 2023
Niko Kovač
Kết quả bundesliga 2023
Maximilian Arnold
Nike Volkswagen Linglong Tire

Thay đổi huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Đi Lý doNgày đi Vị trí ở bảng xếp hạng Đến Ngày đến Tham khảo
Công bố vào ngày Rời đi vào ngày Công bố vào ngày Đến vào ngày
Schalke 04
Kết quả bundesliga 2023
Mike Büskens (tạm quyền)
Hết thời gian tạm quyền 7 tháng 3 năm 2022 30 tháng 6 năm 2022 Tiền mùa giải
Kết quả bundesliga 2023
Frank Kramer
7 tháng 6 năm 2022 1 tháng 7 năm 2022 [30][31]
Hertha BSC
Kết quả bundesliga 2023
Felix Magath (tạm quyền)
13 tháng 3 năm 2022
Kết quả bundesliga 2023
Sandro Schwarz
2 tháng 6 năm 2022 [32][33]
FC Augsburg
Kết quả bundesliga 2023
Markus Weinzierl
Hết hợp đồng 14 tháng 5 năm 2022
Kết quả bundesliga 2023
Enrico Maaßen
8 tháng 6 năm 2022 [34][35]
Borussia Mönchengladbach
Kết quả bundesliga 2023
Adi Hütter
Hai bên đồng thuận
Kết quả bundesliga 2023
Daniel Farke
4 tháng 6 năm 2022 [36][37]
VfL Wolfsburg
Kết quả bundesliga 2023
Florian Kohfeldt
15 tháng 5 năm 2022
Kết quả bundesliga 2023
Niko Kovač
24 tháng 5 năm 2022 [38][39]
1899 Hoffenheim
Kết quả bundesliga 2023
Sebastian Hoeneß
17 tháng 5 năm 2022
Kết quả bundesliga 2023
André Breitenreiter
24 tháng 5 năm 2022 [40][41]
Borussia Dortmund
Kết quả bundesliga 2023
Marco Rose
20 tháng 5 năm 2022
Kết quả bundesliga 2023
Edin Terzić
23 tháng 5 năm 2022 [42][43]
RB Leipzig
Kết quả bundesliga 2023
Domenico Tedesco
Bị sa thải 7 tháng 9 năm 2022 Thứ 11
Kết quả bundesliga 2023
Marco Rose
8 tháng 9 năm 2022 [44][45]
VfL Bochum
Kết quả bundesliga 2023
Thomas Reis
12 tháng 9 năm 2022 Thứ 18
Kết quả bundesliga 2023
Heiko Butscher (tạm quyền)
12 tháng 9 năm 2022 [46]
Kết quả bundesliga 2023
Heiko Butscher (tạm quyền)
Hết thời gian tạm quyền 22 tháng 9 năm 2022 Thứ 18
Kết quả bundesliga 2023
Thomas Letsch
22 tháng 9 năm 2022 [47]
Bayer Leverkusen
Kết quả bundesliga 2023
Gerardo Seoane
Bị sa thải 5 tháng 10 năm 2022 Thứ 17
Kết quả bundesliga 2023
Xabi Alonso
5 tháng 10 năm 2022 [48]
VfB Stuttgart
Kết quả bundesliga 2023
Pellegrino Matarazzo
10 tháng 10 năm 2022
Kết quả bundesliga 2023
Michael Wimmer (tạm quyền)
11 tháng 10 năm 2022 [49]
Schalke 04
Kết quả bundesliga 2023
Frank Kramer
19 tháng 10 năm 2022
Kết quả bundesliga 2023
Matthias Kreutzer (tạm quyền)
20 tháng 10 năm 2022 [50]
Kết quả bundesliga 2023
Matthias Kreutzer (tạm quyền)
Hết thời gian tạm quyền 27 tháng 10 năm 2022 Thứ 18
Kết quả bundesliga 2023
Thomas Reis
27 tháng 10 năm 2022 [51]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

VTĐội

  • x
  • t
  • s

STTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich14 9 4 1 47 13 +34 31 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Union Berlin14 8 3 3 23 16 +7 27
3 SC Freiburg14 8 3 3 21 16 +5 27
4 Eintracht Frankfurt14 8 2 4 31 23 +8 26
5 RB Leipzig14 7 4 3 28 20 +8 25 Lọt vào vòng bảng Europa League
6 Borussia Dortmund14 8 1 5 23 17 +6 25 Lọt vào vòng play-off Europa Conference League
7 Werder Bremen14 6 3 5 24 25 −1 21
8 VfL Wolfsburg14 5 5 4 22 19 +3 20
9 Borussia Mönchengladbach14 5 4 5 24 22 +2 19
10 1899 Hoffenheim14 5 3 6 21 20 +1 18
11 Mainz 0514 5 3 6 18 23 −5 18
12 1. FC Köln14 4 5 5 21 27 −6 17
13 Bayer Leverkusen14 4 3 7 23 26 −3 15
14 FC Augsburg14 4 3 7 18 25 −7 15
15 VfB Stuttgart14 3 5 6 18 25 −7 14
16 Hertha BSC14 2 5 7 17 22 −5 11 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 VfL Bochum14 3 1 10 13 36 −23 10 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 Schalke 0414 2 3 9 13 30 −17 9

Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 9 tháng 11 năm 2022. Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Số bàn thắng ghi được; 4) Điểm đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng bại đối đầu; 6) Số bàn thắng sân khách đối đầu ghi được; 7) Số bàn thắng sân khách ghi được; 8) Play-off.[52]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Nhà \ Khách AUGBSCUNBBOCBREDORFRAFREHOFKÖLLEILEVMAIMÖNMUNSCHSTUWOL
FC Augsburg0–2 1–2 0–4 3–3 1–2 1–0 1–1
Hertha BSC a 0–1 1–1 2–2 1–1 2–2 2–3 2–1
Union Berlin2–2 3–1 2–0 2–1 2–1 1–1 2–0
VfL Bochum 2–1 0–2 3–0 1–1 1–2 2–1 0–7
Werder Bremen0–1 1–0 3–4 0–2 5–1 2–1 2–2
Borussia Dortmund 3–0 2–3 1–0 1–0 2–2 1–0 5–0
Eintracht Frankfurt 2–0 1–2 4–2 1–1 4–0 5–1 1–6 0–1
SC Freiburg 1–0 2–0 1–3 2–0 2–1 0–0
1899 Hoffenheim1–0 3–2 1–2 0–0 1–3 4–1 0–2
1. FC Köln3–2 0–1 3–2 1–1 1–2 3–1 0–0
RB Leipzig 3–2 4–0 3–0 3–1 2–2 2–0 2–0
Bayer Leverkusen1–2 5–0 1–1 2–3 0–3 4–0 2–2
Mainz 05 1–1 0–0 5–0 1–1 0–3 0–3
Borussia Mönchengladbach 1–0 1–3 3–1 5–2 3–0 0–1 3–1
Bayern Munich 6–1 a 5–0 4–0 6–2 1–1 2–2 2–0
Schalke 042–3 1–6 3–1 a 0–2 0–3 1–0 2–2
VfB Stuttgart2–1 2–1 0–1 4–1 1–3 0–1 1–1 1–1
VfL Wolfsburg 4–0 2–2 2–0 2–4 2–2 0–0 3–2

Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 9 tháng 11 năm 2022. Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Vòng play-off xuống hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng play-off xuống hạng diễn ra vào ngày 31 tháng 5 hoặc 1 tháng 6 và ngày 5 hoặc 7 tháng 6 năm 2023.[1]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Các cầu thủ ghi bàn hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 9 tháng 11 năm 2022
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn
thắng[53]
1
Kết quả bundesliga 2023
Christopher Nkunku
RB Leipzig 12
2
Kết quả bundesliga 2023
Niclas Füllkrug
Werder Bremen 10
3
Kết quả bundesliga 2023
Jamal Musiala
Bayern Munich 9
Kết quả bundesliga 2023
Marcus Thuram
Borussia Mönchengladbach
5
Kết quả bundesliga 2023
Sheraldo Becker
Union Berlin 7
Kết quả bundesliga 2023
Serge Gnabry
Bayern Munich
Kết quả bundesliga 2023
Daichi Kamada
Eintracht Frankfurt
Kết quả bundesliga 2023
Dodi Lukebakio
Hertha BSC
9
Kết quả bundesliga 2023
Vincenzo Grifo
SC Freiburg 6
Kết quả bundesliga 2023
Jesper Lindstrøm
Eintracht Frankfurt
Kết quả bundesliga 2023
Sadio Mané
Bayern Munich
Kết quả bundesliga 2023
Youssoufa Moukoko
Borussia Dortmund

Hat-trick[sửa | sửa mã nguồn]

Xem thêm: Danh sách hat-trick Bundesliga

Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Kết quả Ngày
Kết quả bundesliga 2023
Serge Gnabry
Bayern Munich Werder Bremen 6–1 (N) 8 tháng 11 năm 2022

Số trận giữ sạch lưới[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 9 tháng 11 năm 2022
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số trận giữ
sạch lưới[54]
1
Kết quả bundesliga 2023
Mark Flekken
SC Freiburg 8
2
Kết quả bundesliga 2023
Koen Casteels
VfL Wolfsburg 5
Kết quả bundesliga 2023
Gregor Kobel
Borussia Dortmund
4
Kết quả bundesliga 2023
Oliver Baumann
1899 Hoffenheim 4
Kết quả bundesliga 2023
Frederik Rønnow
Union Berlin
Kết quả bundesliga 2023
Robin Zentner
Mainz 05
7
Kết quả bundesliga 2023
Lukáš Hrádecký
Bayer Leverkusen 3
Kết quả bundesliga 2023
Manuel Neuer
Bayern Munich
Kết quả bundesliga 2023
Yann Sommer
Borussia Mönchengladbach
10
Kết quả bundesliga 2023
Péter Gulácsi
RB Leipzig 2
Kết quả bundesliga 2023
Rafał Gikiewicz
FC Augsburg
Kết quả bundesliga 2023
Jiří Pavlenka
Werder Bremen
Kết quả bundesliga 2023
Alexander Schwolow
Schalke 04
Kết quả bundesliga 2023
Kevin Trapp
Eintracht Frankfurt
Kết quả bundesliga 2023
Sven Ulreich
Bayern Munich

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng hàng tháng[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng Cầu thủ xuất sắc nhất tháng Tân binh xuất sắc nhất tháng Bàn thắng đẹp nhất tháng Tham
khảo
Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ Cầu thủ Câu lạc bộ
Tháng 8
Kết quả bundesliga 2023
Sheraldo Becker
Union Berlin
Kết quả bundesliga 2023
Lee Buchanan
Werder Bremen [55][56]
Tháng 9
Kết quả bundesliga 2023
Niclas Füllkrug
Werder Bremen
Kết quả bundesliga 2023
Tom Krauß
Schalke 04
Kết quả bundesliga 2023
Marco Richter
Hertha BSC

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c “Rahmenterminkalender für die Saison 2022/23: Bundesliga startet am 05. August 2022 – Auftakt der 2. Bundesliga am 15. Juli 2022” [Framework calendar for the 2022/23 season: Bundesliga starts on 5 August 2022 – 2. Bundesliga kicks off on 15 July 2022]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 29 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2022.
  2. ^ “Bayern Munich visit Eintracht Frankfurt and Borussia Dortmund host Bayer Leverkusen in exciting Bundesliga start”. bundesliga.com. 17 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022.
  3. ^ “Zahlen und Fakten”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “Das Berliner Olympiastadion”. herthabsc.de (bằng tiếng Đức). Hertha BSC. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “Unsere Heimat seit 1920”. fc-union-berlin.de (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2019.
  6. ^ “Zahlen und Fakten: Über das Stadion” [Facts and figures: About the stadium]. VfL Bochum (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2021.
  7. ^ “The wohninvest WESERSTADION”. werder.de. SV Werder Bremen. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  8. ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ “Eckdaten”. eintracht.de (bằng tiếng Đức). Eintracht Frankfurt. 2 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  10. ^ “Freiburgs neues Stadion soll rechnerisch klimaneutral werden”. kicker.de (bằng tiếng Đức). kicker. 14 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ “Das ist das neue SC-Stadion”. scfreiburg.com. SC Freiburg. 31 tháng 8 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2020.
  12. ^ “Die Wirsol Rhein-Neckar-Arena in Zahlen”. achtzehn99.de (bằng tiếng Đức). TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  13. ^ “RheinEnergieSTADION”. Rheinenergiestadion.de. Kölner Sportstätten GmbH. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2015.
  14. ^ “Daten und Fakten”. dierotenbullen.com (bằng tiếng Đức). RasenBallsport Leipzig. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  15. ^ “Die BayArena”. bayer04.de (bằng tiếng Đức). Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  16. ^ “Unsere Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  17. ^ “Das ist Der Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.
  18. ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng German). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  19. ^ “Die VELTINS-Arena”. schalke04.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2022.
  20. ^ “Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017.
  21. ^ “Daten und Fakten”. vfl-wolfsburg.de (bằng tiếng Đức). VfL Wolfsburg. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2015.
  22. ^ Autohero
  23. ^ “Wefox is the new main sponsor of Union”. www.fc-union-berlin.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2022.
  24. ^ “Mizuno becomes VfL's new kit supplier”. vfl-bochum.de (bằng tiếng Anh). Vfl Bochum. 9 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
  25. ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. “GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward”. www.bvb.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.
  26. ^ Hoffenheim, TSG 1899. “hep global become new sleeve sponsor of TSG Hoffenheim”. www.tsg-hoffenheim.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
  27. ^ “Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC”. rbleipzig.com (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
  28. ^ “Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027”. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 10 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
  29. ^ “MeinAuto.de is the new main sponsor of FC Schalke 04”. schalke04.de (bằng tiếng Anh). 13 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2022.
  30. ^ “Mike Büskens takes over as head coach until the end of the season”. schalke04.de. 7 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2022.
  31. ^ “Frank Kramer is Schalke's new head coach”. schalke04.de. 7 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2022.
  32. ^ “Felix Magath appointed head coach of Hertha BSC”. herthabsc.com. 13 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
  33. ^ “Sandro Schwarz named Hertha BSC head coach”. herthabsc.com. 2 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2022.
  34. ^ “Markus Weinzierl leaves FC Augsburg”. fcaugsburg.de. 16 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  35. ^ “FCA appoint Enrico Maaßen as the club's new head coach”. fcaugsburg.de. 8 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022.
  36. ^ “Borussia and Adi Hütter part ways”. borussia.de. 14 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
  37. ^ “Daniel Farke takes over as head coach of Borussia Mönchengladbach”. borussia.de. 4 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2022.
  38. ^ “Separation by mutual consent”. vfl-wolfsburg.de. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  39. ^ “Niko Kovac named new Wolves coach”. vfl-wolfsburg.de. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  40. ^ “TSG Hoffenheim and coach Sebastian Hoeness to part ways”. tsg-hoffenheim.de. 17 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2022.
  41. ^ “André Breitenreiter to become TSG's new head coach”. tsg-hoffenheim.de. 24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2022.
  42. ^ “BVB and Marco Rose part company”. bvb.de. 20 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2022.
  43. ^ “Edin Terzic to become BVB head coach”. bvb.de. 23 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2022.
  44. ^ “RB Leipzig part company with Domenico Tedesco”. rbleipzig.com. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2022.
  45. ^ “Marco Rose appointed new head coach of RB Leipzig”. rbleipzig.com. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2022.
  46. ^ “VfL releases Thomas Reis”. vfl-bochum.de. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2022.
  47. ^ “Thomas Letsch named as new VfL head coach”. vfl-bochum.de. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2022.
  48. ^ “Bayer 04 trennt sich von Cheftrainer Gerardo Seoane – Xabi Alonso übernimmt”. bayer04.de. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022.
  49. ^ “Der VfB Stuttgart stellt Pellegrino Matarazzo frei”. vfb.de. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2022.
  50. ^ “FC Schalke 04 part ways with Frank Kramer”. Schalke 04. 19 tháng 10 năm 2022.
  51. ^ “Schalke 04 to take on relegation battle with Thomas Reis as head coach”. Schalke 04. 27 tháng 10 năm 2022.
  52. ^ “Ligaverband: Ligastatut” [League Association: League Regulations] (PDF). DFB.de. German Football Association. tr. 214. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2016.
  53. ^ “Top goals”. Bundesliga.com.
  54. ^ “Clean sheets”. kicker.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2022.
  55. ^ “Bundesliga Player of the Month”. EA Sports. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2022.
  56. ^ “Bundesliga Rookie Award”. Bundesliga. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2021.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức

  • x
  • t
  • s

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức

Các câu lạc bộ
mùa giải 2022–23

  • FC Augsburg
  • Bayer Leverkusen
  • Bayern München
  • VfL Bochum
  • Borussia Mönchengladbach
  • Borussia Dortmund
  • Eintracht Frankfurt
  • SC Freiburg
  • Hertha BSC
  • 1899 Hoffenheim
  • 1. FC Köln
  • RB Leipzig
  • Mainz 05
  • Schalke 04
  • VfB Stuttgart
  • Union Berlin
  • Werder Bremen
  • VfL Wolfsburg

Các câu lạc bộ
trước đây

  • 1860 München
  • Alemannia Aachen
  • Arminia Bielefeld
  • Bayer 05 Uerdingen/KFC Uerdingen 05
  • Blau-Weiß 90 Berlin
  • Borussia Neunkirchen
  • Darmstadt 98
  • Dynamo Dresden
  • Fortuna Düsseldorf
  • Eintracht Braunschweig
  • Energie Cottbus
  • Fortuna Köln
  • Greuther Fürth
  • Hamburger SV
  • Hannover 96
  • Hansa Rostock
  • FC 08 Homburg
  • FC Ingolstadt
  • 1. FC Kaiserslautern
  • Karlsruher SC
  • Kickers Offenbach
  • VfB Leipzig
  • Meidericher SV/MSV Duisburg
  • Preußen Münster
  • 1. FC Nürnberg
  • Rot-Weiss Essen
  • Rot-Weiß Oberhausen
  • SC Paderborn
  • 1. FC Saarbrücken
  • FC St. Pauli
  • Stuttgarter Kickers
  • Tasmania Berlin
  • Tennis Borussia Berlin
  • SSV Ulm 1846
  • SpVgg Unterhaching
  • Waldhof Mannheim
  • Wattenscheid 09
  • Wuppertaler SV

Mùa giải

  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18
  • 2018–19
  • 2019–20
  • 2020–21
  • 2021–22
  • 2022–23