Là gì tính từ là gì

Để học tốt tiếng Anh, việc nắm vững các từ loại là điều hết sức cần thiết. Bài viết sau đây, Tiếng Anh Tốt sẽ tổng hợp một số kiến thức về từ loại tính từ. Như “Vị trí của tính từ trong câu như thế nào?”, “Sau tính từ là từ loại gì?”. Cùng tìm hiểu nhé!

  • Tính từ là gì?
  • Các vị trí của tính từ trong câu tiếng Anh
    • Tính từ nằm trong cụm danh từ để bổ nghĩa cho danh từ
    • Tính từ đứng sau động từ liên kết hoặc Tobe
    • Tính từ đứng sau tân ngữ và bổ ngữ cho động từ
  • Kết thúc bài học

Tính từ trong tiếng anh là Adjective, là những từ được sử dụng để miêu tả tính chất của con người, động vật, sự vật, sự việc,…

Ex:

  • Tính từ dùng để miêu tả người: fat [béo], beautiful [đẹp], tall [cao],…
  • Tính từ dùng để miêu tả sự vật: good [tốt], large [rộng], bad [xấu],…

Các vị trí của tính từ trong câu tiếng Anh

Tính từ nằm trong cụm danh từ để bổ nghĩa cho danh từ

Vậy sau tính từ là gì? Trong một cụm danh từ, tính từ sẽ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. Trong trường hợp cụm danh từ chứa nhiều tính từ, nói cách khác là nhiều tính từ bổ nghĩa cho một danh từ. Thì thứ tự sắp xếp các tính từ như sau:

Trật tự tính từ trong cụm danh từ

Ex:

  • A beautiful tall white-skinned European woman. [Một người phụ nữ châu Âu da trắng cao ráo xinh đẹp.]
  • Three long yellow wood cooking spoons. [Ba cái muỗng nấu ăn bằng gỗ dài và đỏ.]

Note: Trường hợp có 2 tính từ cùng loại, ta có thể để and ở giữa để nối 2 tính từ đó.

Xem thêm : Trật tự của tính từ

Tính từ đứng sau động từ liên kết hoặc Tobe

Sau các động từ liên kết như: seem [dường như], look [nhìn], feel [cảm nhận], become [trở nên],… và động từ Tobe, ta sử dụng tính từ. Những dạng câu như này, sau tính từ thường có trạng từ hoặc không có loại từ gì.

Ex:

  • Lan’s brother is handsome. [Anh trai của Lan rất đẹp trai.]
  • He was becoming confused. [Anh ấy trở nên bối rối.]

Tính từ đứng sau đại từ bất định

Tính từ đứng sau đại từ bất định và bổ nghĩa cho đại từ đó như: someone, nothing, anywhere, everybody,…

Ex:

  • She hoped nothing bad happens to my family. [Tôi hy vọng không có gì xấu xảy ra với gia đình tôi.]
  • He wants to go somewhere nice. [Anh ấy muốn đến nơi nào đó tốt.]

Tính từ đứng sau tân ngữ và bổ ngữ cho động từ

Ex:

Make + O + adj

  • He just want to make her happy. [Anh ấy chỉ muốn làm cho cô ấy vui.]
  • You are making everything mess. [Bạn đang làm mọi thứ rối tung lên.]

Find + O + adj

  • They find the computer very difficult to fix. [Họ cảm thấy chiếc máy tính này rất khó sửa.]
  • Laura may find it hard to accept her test score. [Laura cảm thấy khó để chấp nhận điểm thi của mình.]

Xem thêm về câu so sánh trong tiếng anh

Kết thúc bài học

Dựa vào các tình huống mà tính từ có các vị trí khác nhau. Sau tính từ là gì ? Sau tính từ là danh từ để bổ nghĩa cho danh từ? Chắc chắn sau bài học này bạn đã có câu trả lời cho mình phải không nào? Tiếng Anh Tốt chúc bạn có những phút giây học tiếng Anh thật bổ ích nhé!

Chúc các bạn thành công!

Follow Fanpage Tiếng Anh Tốt – Nơi cung cấp cho bạn rất nhiều kiến thức để học tốt môn Tiếng Anh!

Xem thêm:

  • Tất Tần Tật Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản Từ A đến Z
  • Dễ dàng phân biệt tính từ đuôi “Ing” và “Ed”
  • Cách tự học IELTS tại nhà? Người Học IELTS Phải Biết
  • Cách chỉ đường trong tiếng Anh thông dụng nhất mọi thời đại
  • Tổng quan về mệnh đề quan hệ rút gọn
  • Sơ đồ tư duy là gì? Cách vẽ sơ đồ tư duy tiếng Anh trên máy tính

Home » Văn Học » Tính từ là gì trong tiếng việt ? Cho ví dụ minh họa ? Ngữ văn lớp 4, lớp 5, lớp 6

Tính từ là gì trong tiếng việt ? Hãy cùng chúng tôi theo dõi những nội dung mà Đồng Hành Cho Cuộc Sống Tốt Đẹp chia sẻ đến bạn trong bài viết dưới đây để hiểu hơn về từ loại tính từ nhé !

Tham khảo bài viết khác:

  • Trạng Từ Là Gì Trong Tiếng Việt ?
  • Động Từ Là Gì ?

       Tính từ là gì trong tiếng việt ?

– Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái….Và có ba loại tính từ đặc trưng: tính từ chỉ đặc điểm, tính từ chỉ tính chất, tính từ chỉ trạng thái.

– Cho ví dụ về tính từ

+] Các tính từ chỉ màu sắc như: xanh, đỏ, lam, chàm, tím, xanh lá cây, xanh nước biển…

+] Các tính từ chỉ trạng thái như: buồn, vui, đáng yêu, đáng ghét, xinh đẹp…

+] Các tính từ chỉ hình dáng như: to, nhỏ, ốm, mập, cao, thấp, dài, ngắn…

       Phân loại tính từ trong tiếng Việt

   1. Tính từ chỉ đặc điểm

– Loại tính từ này tương đối đa dạng và thường được sử dụng nhiều trong giao tiếp. Chất ở đây có thể hiểu là chất lượng, đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng ở cả bên trong và bên ngoài.

– Tính từ chỉ đặc điểm có thể đề cập đến con người, loài vật, đồ vật, thực vật hay bất kỳ thứ gì có thể so sánh chất lượng được.

– Dấu hiệu nhận biết tính từ chỉ đặc điểm gồm:

+] Là những đặc điểm ngoại hình mà chúng ta có thể quan sát và nhận biết được bằng mắt, ngửi bằng mũi, nghe bằng tai hay xúc giác bằng cách sờ hay cảm nhận bằng tay.

+] Hoặc những đặc điểm về tâm lý, tính cách, cảm xúc của con người. Độ bền, giá trị, của một đồ vật nào đó.

     2. Tính từ chỉ chất

– Là những đặc điểm từ bên trong mà các giác quan con người không thể cảm nhận được nhưng chúng ta có thể suy luận, suy diễn ra.

– Khác với tính từ chỉ đặc điểm chúng ta có thể cảm nhận ở bên ngoài thì tính từ chỉ chất là biểu thị những đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng, đồ vật đó.

– Dấu hiệu nhận biết tính từ chỉ chất:

+] Dựa vào hình dáng bên ngoài và các kiến thức chúng ta thu thập được có thể phân tích, tổng hợp và đưa ra kết luận về chất lượng bên trong của sự vật, sự việc hay hiện tượng đó.

      3. Tính từ chỉ trạng thái

– Tính từ chỉ trạng thái có thể hiểu là trạng thái tạm thời hay trạng thái tự nhiên của sự vật, con người tồn tại trong một khoảng thời gian nhất định nào đó.

– Tính từ chỉ trạng thái là chỉ sự thay đổi trạng thái của người và vật trong thời gian thực và có thể quan sát bằng mắt được.

Ví dụ tính từ chỉ trạng thái: Yên tỉnh, tỉnh lặng, hôn mê, bất tỉnh, mê màng…

       4. Tính từ tự thân

– Tính từ tự thân là tự bản thân chúng đã là một tính từ, nếu đứng 1 mình người đọc vẫn hiểu được đó là một tính từ. Loại tính từ này không cần các từ khác bổ nghĩa cho chúng.

– Tính từ tự thân có tác dụng mô tả màu sắc, hình dáng, kích thước, mùi vị… của sự vật hay hiện tượng nào đó.

– Các loại tính từ tự thân gồm:

  • Tính từ chỉ mùi vị: ngọt, bùi, cay, đắng, thơm, mặn, nhạt, chua, tanh, nồng…
  • Tính từ chỉ màu sắc: đỏ, vàng, cam, lục, chàm, tím, nâu, đen, trắng, xanh lơ, xanh lam, xanh ngắt, đỏ hoa, đỏ thẫm, nâu đen…
  • Tính từ chỉ âm thanh: lao xao, lác đác, ồn ào, trầm bổng, thánh thót…
  • Tính từ chỉ kích thước: mỏng, dày, dài, ngắn, rộng, hẹp, cao, thấp…
  • Tính từ chỉ lượng: nặng, nhẹ, vắng vẻ, đông đúc, quạnh hiu…
  • Tính từ chỉ hình dáng: tròn, méo, vuông, cong, thẳng…
  • Tính từ chỉ phẩm chất con người: Tốt, xấu, kiên cường, nhút nhát, hèn mọn, nhỏ mọn…
  • Tính từ chỉ mức độ như: nhanh, chậm, xa, gần…

          5. Tính từ không tự thân

– Là những loại từ mà bản chất không phải là một tính từ nhưng được chuyển loại và sử dụng như một tính từ.

– Chúng chỉ được xem là tính từ nếu kết hợp với các loại từ khác như danh từ, động từ và khi đứng riêng 1 mình thì không có nghĩa là một tính từ.

Chủ Đề