Lãi suất tiền vay ngân hàng vietinbank mới nhất năm 2022

Lãi suất vay tín chấp tại VietinBank ở mức 0,85 – 1%/tháng. Lãi suất vay tín chấp ngân hàng VietinBank cũng như nhiều ngân hàng khác gồm hai hình thức chính là lãi suất trên dư nợ gốc và lãi suất trên dư nợ giảm dần.Thời hạn vay kéo dài từ 12 đến 48 tháng. Khách hàng có thể vay số tiền dưới 300 triệu đồng. Mức lãi suất vay thế chấp tại ngân hàng VietinBank dao động từ 7 – 9%/năm trong các dịp ưu đãi. Sau khi kết thúc ưu đãi, mức lãi suất có tăng thêm ở mức 10 – 12%/năm. Thời hạn vay tối đa lên đến 20 năm và khách hàng được hô trợ vay số tiền tương ứng 80% giá trị tài sản thế chấp.

Thủ tục vay tiền vietinbank đối với khách hàng cá nhân 

Lợi ích sản phẩm Để hỗ trợ khách hàng với nhiều mục đích vay khác nhau, sản phẩm vay của Vietinbank khá đa dạng: Cho vay kinh doanh; Cho vay mua, xây dựng sửa chữa nhà ở và nhận quyền sử dụng đất ở Cho vay mua nhà dự án [Bao gồm Gói bảo hiểm kết hợp nhà dự án] Cho vay mua ô tô [Bao gồm cả Gói bảo hiểm kết hợp ô tô] Gói sản phẩm cho vay du học Thẻ thấu chi. Lãi suất cho vay thấp, ổn định. Có nhiều chương trình ưu đãi theo từng thời kỳ; Cho vay phát hành thẻ tài chính cá nhân Cho vay cầm cố Sổ Tiết kiệm, GTCG Mức đáp ứng lên đến 100% nhu cầu hoặc 80% giá trị TSĐB; Thời hạn vay lên đến 20 năm. Khách hàng cá nhân có thể vay vốn ngân hàng Vietinbank dễ dàng. Khách hàng ở độ tuổi lao động từ 18-60 tuổi Có năng lực pháp luật hình sự, dân sự. Có khả năng tài chính đáp ứng yêu cầu trả nợ gốc và lãi; Tài sản đưa ra thế chấp phải có giá trị và hợp pháp. Đơn vay vốn thế chấp theo mẫu có sẵn của Vietinbank. Hộ khẩu thường trú, Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân, đọc thân [ nếu có ] Giấy tờ về phương án sử dụng vốn; Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước/ giấy tờ tương đương. Giầy tờ về TSĐB [đối với vay thế chấp].

Thủ tục vay vốn tại Ngân hàng Vietinbank 

Khách hàng cá nhân và doanh nghiệp đến vay vốn tại ngân hàng Vietinbank Thủ tục vay vốn đối với doanh nghiệp

Ngoài cho vay cá nhân Vietinbank còn đưa ra các gói vay cho doanh nghiệp để thúc đẩy kinh tế:

Cho vay ngắn hạn Cho vay thấu chi Cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vi mô [ phải có tài sản đảm bảo chắc chắn ] Cho vay vốn lưu động Cho vay thanh toán UPAS LC. Cho vay trung và dài hạn Cho vay đầu tư dự án lớn nhỏ [ Số tiền sẽ xét theo mức độ khả thi dự án ] Cho vay hợp vốn [ Cùng nhau vay để kinh doanh ] Cho vay vốn kinh doanh dành cho doanh nghiệp Vi Mô. Cho vay chuyên biệt Cho vay đại lý kinh doanh ô tô, xe máy. Cho vay kết hợp bảo hiểm Cho vay kinh doanh nông, lâm, ngư sản. Lợi ích chung của các sản phẩm Cho vay với lãi suất ưu đãi, hạn mức vay lớn, thủ tục dễ dàng đơn giản; Mức hạn vay cao lên tới 100% giá trị tài sản thế chấp. Lãi suất tính theo dư nợ giảm dần, giúp khách hàng giảm tối đa chi phí. Đội ngũ nhân viên ngân hàng Vietinbank chuyên nghiệp, tận tình, sẵn sàng giải đáp tất cả các băn khoăn và thắc mắc của khách hàng trong quá trình vay vốn. Có giấy đề nghị vay vốn từ phía ngân hàng [ theo mẫu Vietinbank ] Doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo luật pháp Việt Nam; Không có nợ xấu nào tại thời điểm vay vốn. Hiệu quả kinh doanh trong 3 tháng gần nhất ổn định. Có phương án kinh doanh và trả nợ khả thi. Có tài sản đảm bảo hợp pháp. Có giấy đề nghị vay vốn từ phía ngân hàng [ theo mẫu Vietinbank ] Giấy đăng ký kinh doanh theo luật pháp Việt Nam. Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất; Phương án sử dụng vốn, cũng như phương án trả nợ. Hồ sơ, giấy tờ về tài sản đảm bảo; Một số giấy tờ khác [nếu ngân hàng yêu cầu]. Hiện nay, ngoài cách đên trực tiếp chi nhánh gần nhất để đăng ký vay vốn, khách hàng cũng có thể ngồi ở nhà đăng ký qua hình thức online của Vietinbank.

Qua bài viết hy vọng bạn sẽ nắm rõ cách thức đăng ký vay vốn tại VIetinbank. Nếu bạn đang có ý định vay, Vietinbank là một lựa chọn đáng tin cậy. Mọi thắc mắc xin hãy để lại thông tin, chuyên viên sẽ trực tiếp liên lạc tư vấn cho bạn.



Bạn đang muốn vay vốn ngân hàng vay tín chấp vietinbank nhưng không biết hồ sơ, Thủ tục vay tín chấp vietinbank có phức tạp không . Đừng quá lo lắng, thủ tục vay vốn ngân hàng VietinBank chưa bao giờ đơn giản hơn thế.

Điều kiện hồ Sơ Thủ tục vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng vietinbank hoặc các tài sản khác cùng quy trình vay thế chấp vietinbank được chúng tôi tổng hợp bên dưới

Thủ tục vay thấu chi tại vietinbank hết sức đơn giản phê duyệt nhanh chóng lãi suất hợp lý và phí cấp hạn mức thấp không yêu cầu tài sản thế chấp

Điều kiện lãi suất hồ sơ thủ tục vay vốn ngân hàng Vietinbank nhanh và chuẩn năm 2021 Sau khi nhận được hồ sơ của khách hàng, nhân viên ngân hàng sẽ tiến hành xác minh và giao dịch, tư vấn khách hàng để thiết lập hợp đồng

Một trong những ngân hàng lớn tại Việt Nam, ngân hàng Vietinbank cũng có các dịch vụ vay tiền nhưng không phải ai cũng có đủ tài sản để thế chấp khi vay tiền Vietinbank

Câu hỏi của bạn Thùy Châm làm việc tại Hà Nội bạn có nhu cầu vay tiền ngân hàng để mua nhà trả góp trong 15 năm nhưng bạn chưa hình dung đươc phương thức cũng như thủ tục lãi suất như thế nào hãy tìm hiểu chi tiết về Vay ngân hàng mua nhà trả góp là thế nào update mới 2022 nhé

Bước sang tháng 2/2022, khung lãi suất tiết kiệm của ngân hàng VietinBank tiếp tục được duy trì ổn định so với tháng trước. Trong đó, khách hàng cá nhân vẫn sẽ được áp dụng biểu lãi suất từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, còn đối với khách hàng tổ chức vẫn là 3%/năm - 4,9%/năm.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam [VietinBank] tiếp tục duy trì khung lãi suất tiền gửi huy động vốn cho cả hai đối tượng là khách hàng cá nhân và khách hàng tổ chức.

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam [Nguồn: VietinBank]

Đối với khách hàng cá nhân, lãi suất tiết kiệm được ấn định trong khoảng 3,1%/năm - 5,6%/năm áp dụng cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến trên 36 tháng, hình thức nhận lãi cuối kỳ.

Cụ thể như sau, lãi suất 3,1%/năm được triển khai cho những khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - dưới 3 tháng. Khách hàng khi gửi tiền tại VietinBank tại các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng sẽ được hưởng cùng một mức lãi suất 3,4%/năm.

Các khoản tiền gửi có kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng, lãi suất ngân hàng VietinBank được huy động ở mốc 4%/năm. Trong trường hợp, khách hàng khi gửi tiền có kỳ hạn từ 12 tháng trở lên đều sẽ được hưởng lãi suất là 5,6%/năm, đây đồng thời cũng là mức lãi suất cao nhất được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank ở thời điểm hiện tại. 

Nếu khách hàng gửi tiền không kỳ hạn, lãi suất vẫn đang được duy trì ở mức chỉ 0,1%/năm. Nếu khách hàng gửi tiền có kỳ hạn dưới 1 tháng thì sẽ được hưởng lãi suất là 0,2%/năm.  

Kỳ hạn

Lãi suất huy động [%/năm]

Không kỳ hạn

0,1

Dưới 1 tháng

0,2

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 

3,1

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 

3,1

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 

3,4

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 

3,4

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 

3,4

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 

4

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 

4

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 

4

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 

4

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 

4

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 

4

12 tháng

5,6

Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 

5,6

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 

5,6

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

5,6

36 tháng

5,6

Trên 36 tháng

5,6

Nguồn: VietinBank

Lãi suất ngân hàng VietinBank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp

Đối với khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng VietinBank hiện vẫn đang triển khai biểu lãi suất của tháng 1 là từ 3%/năm đến 4,9%/năm cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến hơn 36 tháng. 

Trong đó, lãi suất tiền gửi được triển khai cho các kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng ở mức 3%/năm. Khách hàng sẽ được hưởng chung một mức lãi suất là 3,3%/năm cho tiền gửi tại các kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng. 

Khi các khách hàng doanh nghiệp gửi tiền tại ngân hàng từ 6 tháng đến dưới 12 tháng vẫn sẽ được hưởng mức lãi suất là 3,7%/năm. Ở thời điểm này, mức lãi suất cao nhất của ngân hàng VietinBank được áp dụng riêng cho khách hàng doanh nghiệp là 4,9%/năm, kỳ hạn từ 12 tháng đến trên 36 tháng. 

Trong trường hợp, lãi suất ngân hàng được huy động cho các khoản tiền gửi dưới 1 tháng và không kỳ hạn vẫn sẽ tiếp tục được duy trì ở mức chỉ 0,2%/năm. 

Kỳ hạn

Lãi suất huy động [%/năm]

Không kỳ hạn

0,2

Dưới 1 tháng

0,2

Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng 

3

Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng 

3

Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng 

3,3

Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng 

3,3

Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng 

3,3

Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng 

3,7

Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng 

3,7

Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng 

3,7

Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng 

3,7

Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng 

3,7

Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng 

3,7

12 tháng

4,9

Trên 12 tháng đến dưới 18 tháng 

4,9

Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng 

4,9

Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng

4,9

36 tháng

4,9

Trên 36 tháng

4,9

Nguồn: Vietinbank

Video liên quan

Chủ Đề