Lúc nóng lúc lạnh tiếng Trung là gì
Contents Show
Dạo này thời tiết mưa nắng thất thường phải không các bạn? Nếu như khi đi cùng người Trung Quốc mà bạn không biết phải nói gì thì chủ đề về thời tiết rất thích hợp để bạn mở đầu câu chuyện đấy. Dưới đây mình sẽ giới thiệu tới các bạn cuộc đàm thoại về chủ đề thời tiết để các bạn tham khảo nhé! Chúc các bạn học tiếng Trung vui vẻ!
Đàm thoại tiếng Trung chủ đề thời tiếtA: 今天天气真热。 B:是啊。今天比昨天热。 A:这里的天气,你习惯了吗? B:还不习惯呢。这里比东京热多了。 A:你们那里夏天不太热吗? B:也不凉快。气温比这里低两三度,但是感觉非常闷热。 A:下雨多吗? B:不很多,可是有时候有暴风雨。 A:天气预报说,明天比今天还会热呢。 B:你出门的时候一定要戴帽子,撑阳伞,别中暑了。 Từ vựng tiếng Trung thường dùng trong hội thoại比(bǐ):So với 夏天(xiàtiān):Mùa hè 凉快(liángkuai):Mát mẻ 气温(qìwēn):Nhiệt độ 度(dù):Độ ( Chỉ nhiệt độ ) 闷热(mēnrè):Nóng nực, oi bức 下(xià):( Mưa và tuyết ) rơi 雨(yǔ):Mưa 有时候(yǒushíhou):Thỉnh thoảng, đôi lúc 暴风雨(bàofēngyǔ):Bão 预报(yùbào):Dự báo 出门(chūmén):Đi ra ngoài. 戴(dài):Mang trên người 帽子(màozi):Nón 撑(chēng):Mở dù 阳伞(yángsǎn):Cây dù 中暑(zhòngshǔ):Trúng nắng, say nắng Vậy là bạn đã có thêm chủ đề để buôn chuyện vừa học vừa vui đúng không nào. Mỗi ngày học giao tiếp tiếng Trungcùng với THANHMAIHSK nhé! Xem thêm: Đàm thoại tiếng Trung chủ đề ăn uống
5
/
5
(
2
bình chọn
)
|