Lương giáo là gì
Chi tiết về các mức lương của giáo viên các cấp đến ngày 30/6/2023 và dự kiến từ ngày 01/7/2023 như sau: Show
Link tải bảng lương giáo viên các cấp (file Word): TẠI ĐÂY Đối với giáo viên mầm non:Lương giáo viên mầm non được xếp theo 3 hạng I, II, III (tương đương viên chức loại A2, A1, A0). Sau đây là bảng lương mới của giáo viên mầm non (mức lương được áp dụng đến 30/6/2023): Bảng lương cơ sở nêu trên chưa tính đến các loại phụ cấp. Ngoài bảng lương này, giáo viên mầm non còn được hưởng phụ cấp ưu đãi với mức là 35% mức lương và phụ cấp thâm niên. Xem chi tiết: Mức hưởng phụ cấp thâm niên giáo viên nhà giáo từ 2022 Nếu tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng (dự kiến từ 01/7/2023) và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp) thì bảng lương mới của giáo viên mầm non sẽ như sau: Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Giáo viên mầm non hạng III (Viên chức A0, hệ số lương từ 2,1 đến 4,89) Hệ số lương 2.1 2.41 2.72 3.03 3.34 3.65 3.96 4.27 4.58 4.89 Lương 3,780,000 4,338,000 4,896,000 5,454,000 6,012,000 6,570,000 7,128,000 7,686,000 8,244,000 8,802,000 PCTN 5% 0 0 244,800 381,780 541,080 722,700 926,640 1,152,900 1,401,480 1,672,380 PCƯĐ 35% 1,323,000 1,518,300 1,713,600 1,908,900 2,104,200 2,299,500 2,494,800 2,690,100 2,885,400 3,080,700 BHXH 10,5% 396,900 455,490 539,784 612,757 688,073 765,734 845,737 928,085 1,012,775 1,099,810 Thực nhận 4,706,100 5,400,810 6,314,616 7,131,923 7,969,207 8,826,467 9,703,703 10,600,916 11,518,105 12,455,270 Giáo viên mầm non hạng II (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98
Lương 4,212,000 4,806,000 5,400,000 5,994,000 6,588,000 7,182,000 7,776,000 8,370,000 8,964,000
PCTN 5% 0 0 324,000 539,460 790,560 1,077,300 1,399,680 1,757,700 2,061,720
PCƯĐ 35% 1,474,200 1,682,100 1,890,000 2,097,900 2,305,800 2,513,700 2,721,600 2,929,500 3,137,400
BHXH 10,5% 442,260 504,630 601,020 686,013 774,749 867,227 963,446 1,063,409 1,157,701
Thực nhận 5.243.940 5.983.470 7.012.980 7.945.347 8.909.611 9.905.773 10.933.834 11.993.791 13.005.419
Giáo viên mầm non hạng I (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) Hệ số lương 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38
Lương 7,200,000 7,812,000 8,424,000 9,036,000 9,648,000 10,260,000 10,872,000 11,484,000
PCTN 5% 0 0 505,440 813,240 1,157,760 1,539,000 1,956,960 2,411,640
PCƯĐ 35% 2,520,000 2,734,200 2,948,400 3,162,600 3,376,800 3,591,000 3,805,200 4,019,400
BHXH 10,5% 756,000 820,260 937,591 1,034,170 1,134,605 1,238,895 1,347,041 1,459,042
Thực nhận 8,964,000 9,725,940 10,940,249 11,977,670 13,047,955 14,151,105 15,287,119 16,455,998
Ghi chú: - PCTN: Phụ cấp thâm niên (Bậc 3: 6% mức lương hiện hưởng, nếu tăng thêm 1 bậc thì tăng thêm 3%) (Mức lương thực nhận theo bảng trên chưa tính các loại phụ cấp khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực…) Tham khảo thêm: Hướng dẫn cách xếp hạng, xếp lương giáo viên mầm non Một số lưu ý về tiền lương của giáo viên mầm non:
Đối với giáo viên tiểu học:Lương giáo viên tiểu học gồm 3 hạng: I, II, III (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1). Do đó, hệ số lương giáo viên được nhận sẽ từ 2,34 đến cao nhất là 6,78. Bảng lương mới của giáo viên tiểu học (áp dụng đến 30/6/2023) như sau: Nếu tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023 và trả lương theo vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp thì bảng lương mới của giáo viên tiểu học như sau: Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Giáo viên tiểu học hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 Lương 4,212,000 4,806,000 5,400,000 5,994,000 6,588,000 7,182,000 7,776,000 8,370,000 8,964,000 PCTN 5% 0 0 324,000 539,460 790,560 1,077,300 1,399,680 1,757,700 2,061,720 PCƯĐ 35% 1,474,200 1,682,100 1,890,000 2,097,900 2,305,800 2,513,700 2,721,600 2,929,500 3,137,400 BHXH 10,5% 442,260 504,630 601,020 686,013 774,749 867,227 963,446 1,063,409 1,157,701 Thực nhận 5.243.940 5.983.470 7.012.980 7.945.347 8.909.611 9.905.773 10.933.834 11.993.791 13.005.419 Giáo viên tiểu học hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) Hệ số lương 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38 Lương 7,200,000 7,812,000 8,424,000 9,036,000 9,648,000 10,260,000 10,872,000 11,484,000 PCTN 5% 0 0 505,440 813,240 1,157,760 1,539,000 1,956,960 2,411,640 PCƯĐ 35% 2,520,000 2,734,200 2,948,400 3,162,600 3,376,800 3,591,000 3,805,200 4,019,400 BHXH 10,5% 756,000 820,260 937,591 1,034,170 1,134,605 1,238,895 1,347,041 1,459,042 Thực nhận 8,964,000 9,725,940 10,940,249 11,977,670 13,047,955 14,151,105 15,287,119 16,455,998 Giáo viên tiểu học hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) Hệ số lương 4.4 4.74 5.08 5.42 5.76 6.1 6.44 6.78 Lương 7,920,000 8,532,000 9,144,000 9,756,000 10,368,000 10,980,000 11,592,000 12,204,000 PCTN 5% 0 0 548,640 878,040 1,244,160 1,647,000 2,086,560 2,562,840 PCƯĐ 35% 2,772,000 2,986,200 3,200,400 3,414,600 3,628,800 3,843,000 4,057,200 4,271,400 BHXH 10,5% 831,600 895,860 1,017,727 1,116,574 1,219,277 1,325,835 1,436,249 1,550,518 Thực nhận 9,860,400 10,622,340 11,875,313 12,932,066 14,021,683 15,144,165 16,299,511 17,487,722
Ghi chú: - PCTN: Phụ cấp thâm niên (Bậc 3: 6% mức lương hiện hưởng, nếu tăng thêm 1 bậc thì tăng thêm 3%)- PCƯĐ: Phụ cấp ưu đãi (35% mức lương) - BHXH: Mức trừ để đóng Bảo hiểm xã hội (trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên) (Mức lương thực nhận theo bảng trên chưa tính các loại phụ cấp khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực…) Xem chi tiết: Hướng dẫn cách xếp hạng, xếp lương giáo viên tiểu học công lậpMột số lưu ý về lương GV tiểu học:
Đối với giáo viên trung học cơ sở:Lương giáo viên trung học cơ sở gồm 3 hạng: I, II, III (áp dụng hệ số lương của viên chức tương đương loại A2 - nhóm A2.1; loại A2 - nhóm A2.2 và loại A1). Do đó, bảng lương mới của giáo viên trung học cơ sở (áp dụng đến 30/6/2023) cụ thể như sau: Bảng lương đối với giáo viên THCS (sau khi tăng lương cơ sở lên 1,8 triệu đồng/tháng từ 01/7/2023) như sau: Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Giáo viên THCS hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 Lương 4,212,000 4,806,000 5,400,000 5,994,000 6,588,000 7,182,000 7,776,000 8,370,000 8,964,000 PCTN 5% 0 0 324,000 539,460 790,560 1,077,300 1,399,680 1,757,700 2,061,720 PCƯĐ 30% 1,263,600 1,441,800 1,620,000 1,798,200 1,976,400 2,154,600 2,332,800 2,511,000 2,689,200 BHXH 10,5% 442,260 504,630 601,020 686,013 774,749 867,227 963,446 1,063,409 1,157,701 Thực nhận 5,033,340 5,743,170 6,742,980 7,645,647 8,580,211 9,546,674 10,545,034 11,575,292 12,557,219 Giáo viên THCS hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) Hệ số lương 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38
Lương 7,200,000 7,812,000 8,424,000 9,036,000 9,648,000 10,260,000 10,872,000 11,484,000
PCTN 5% 0 0 505,440 813,240 1,157,760 1,539,000 1,956,960 2,411,640
PCƯĐ 30% 2,160,000 2,343,600 2,527,200 2,710,800 2,894,400 3,078,000 3,261,600 3,445,200
BHXH 10,5% 756,000 820,260 937,591 1,034,170 1,134,605 1,238,895 1,347,041 1,459,042
Thực nhận 8,604,000 9,335,340 10,519,049 11,525,870 12,565,555 13,638,105 14,743,519 15,881,798
Giáo viên THCS hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) Hệ số lương 4.4 4.74 5.08 5.42 5.76 6.1 6.44 6.78
Lương 7,920,000 8,532,000 9,144,000 9,756,000 10,368,000 10,980,000 11,592,000 12,204,000
PCTN 5% 0 0 548,640 878,040 1,244,160 1,647,000 2,086,560 2,562,840
PCƯĐ 30% 2,376,000 2,559,600 2,743,200 2,926,800 3,110,400 3,294,000 3,477,600 3,661,200
BHXH 10,5% 831,600 895,860 1,017,727 1,116,574 1,219,277 1,325,835 1,436,249 1,550,518
Thực nhận 9,464,400 10,195,740 11,418,113 12,444,266 13,503,283 14,595,165 15,719,911 16,877,522
Ghi chú: - PCTN: Phụ cấp thâm niên (Bậc 3: 6% mức lương hiện hưởng, nếu tăng thêm 1 bậc thì tăng thêm 3%) (Mức lương thực nhận theo bảng trên chưa tính các loại phụ cấp khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực…) Một số lưu ý về mức lương của GV THCS:- Đối tượng áp dụng bảng lương là giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám đốc, phó giám đốc các trường trung học cơ sở, trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp trung học cơ sở, trung tâm GDTX, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - GDTX, trường chuyên biệt công lập;- GV THCS hạng I (theo quy định cũ, mã số V.07.04.10) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng I theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng hơn trước. Giáo viên hạng I cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề (cụ thể hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm) thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng cho đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới. (adsbygoogle = window.adsbygoogle || []).push({}); - GV THCS hạng II (theo quy định cũ, mã số V.07.04.11) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng II theo quy định mới thì được chuyển xếp lương từ viên chức loại A1 (2,34) sang A2.2 (4,0) nên mức lương sẽ tăng mạnh. Giáo viên hạng II cũ nếu không đủ thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề (hạng III là 9 năm, hạng II là 6 năm) thì được giữ nguyên mã số lương, lương hiện hưởng đến khi đủ thời gian giữ hạng thì được bổ nhiệm hạng mới.- GV THCS hạng III (mã số V.07.04.12 theo quy định cũ) nếu đạt chuẩn và được xếp là GV THCS hạng III theo quy định mới thì mức lương sẽ tăng. Còn nếu chưa đạt chuẩn (không có Đại học) thì tiếp tục hưởng lương như hiện hành, có hệ số lương từ 2,1 - 4,89 đến khi có trình độ đại học thì chuyển xếp lương hạng III mới.- Giáo viên THCS đạt trình độ và thời gian giữ hạng thấp hơn liền kề của hạng mới thì việc chuyển xếp lương hầu như không tăng, chỉ trừ hạng II cũ sang hạng II mới có trường hợp giáo viên có hệ số lương 3,33 - 3,66 (nếu đủ 9 năm giữ hạng II, III cũ) có thể được bổ nhiệm xếp lương 4,0.- Giáo viên mới được tuyển dụng từ ngày 20/3/2021, được bổ nhiệm giáo viên hạng III mới có hệ số lương 2,34.Đối với giáo viên trung học phổ thôngTheo Thông tư 04/2021 và văn bản sửa đổi thì Giáo viên THPT sẽ được tính lương theo 3 hạng chức danh nghề nghiệp là I, II và III với hệ số lương giống như quy định cũ, không có sự thay đổi. Sau đây là bảng lương của giáo viên THPT được tính theo mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (chưa tính phụ cấp ưu đãi 30% và phụ cấp thâm niên như đã nêu ở trên) áp dụng đến 30/6/2023): Nếu lương cơ bản tăng lên 1,8 triệu đồng thì mức lương thực tế và một số khoản phụ cấp của giáo viên THPT cũng sẽ được tăng lên so với quy định hiện hành. Cụ thể như sau: Bậc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Giáo viên THPT hạng III (Viên chức A1, hệ số lương từ 2,34 đến 4,98) Hệ số lương 2.34 2.67 3 3.33 3.66 3.99 4.32 4.65 4.98 Lương 4,212,000 4,806,000 5,400,000 5,994,000 6,588,000 7,182,000 7,776,000 8,370,000 8,964,000 PCTN 5% 0 0 324,000 539,460 790,560 1,077,300 1,399,680 1,757,700 2,061,720 PCƯĐ 30% 1,263,600 1,441,800 1,620,000 1,798,200 1,976,400 2,154,600 2,332,800 2,511,000 2,689,200 BHXH 10,5% 442,260 504,630 601,020 686,013 774,749 867,227 963,446 1,063,409 1,157,701 Thực nhận 5,033,340 5,743,170 6,742,980 7,645,647 8,580,211 9,546,674 10,545,034 11,575,292 12,557,219 Giáo viên THPT hạng II (Viên chức A2.2, hệ số lương từ 4,0 đến 6,38) Hệ số lương 4 4.34 4.68 5.02 5.36 5.7 6.04 6.38
Lương 7,200,000 7,812,000 8,424,000 9,036,000 9,648,000 10,260,000 10,872,000 11,484,000
PCTN 5% 0 0 505,440 813,240 1,157,760 1,539,000 1,956,960 2,411,640
PCƯĐ 30% 2,160,000 2,343,600 2,527,200 2,710,800 2,894,400 3,078,000 3,261,600 3,445,200
BHXH 10,5% 756,000 820,260 937,591 1,034,170 1,134,605 1,238,895 1,347,041 1,459,042
Thực nhận 8,604,000 9,335,340 10,519,049 11,525,870 12,565,555 13,638,105 14,743,519 15,881,798
Giáo viên THPT hạng I (Viên chức A2.1, hệ số lương từ 4,4 đến 6,78) Hệ số lương 4.4 4.74 5.08 5.42 5.76 6.1 6.44 6.78
Lương 7,920,000 8,532,000 9,144,000 9,756,000 10,368,000 10,980,000 11,592,000 12,204,000
PCTN 5% 0 0 548,640 878,040 1,244,160 1,647,000 2,086,560 2,562,840
PCƯĐ 30% 2,376,000 2,559,600 2,743,200 2,926,800 3,110,400 3,294,000 3,477,600 3,661,200
BHXH 10,5% 831,600 895,860 1,017,727 1,116,574 1,219,277 1,325,835 1,436,249 1,550,518
Thực nhận 9,464,400 10,195,740 11,418,113 12,444,266 13,503,283 14,595,165 15,719,911 16,877,522
Ghi chú:- PCTN: Phụ cấp thâm niên (Bậc 3: 6% mức lương hiện hưởng, nếu tăng thêm 1 bậc thì tăng thêm 3%)- PCƯĐ: Phụ cấp ưu đãi (30% mức lương)- BHXH: Mức trừ để đóng Bảo hiểm xã hội (trừ 10,5% mức lương đã tính gộp thêm phụ cấp thâm niên)(Mức lương thực nhận theo bảng trên chưa tính các loại phụ cấp khác như: phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực…)Đối với giảng viên trường Đại học, cao đẳng sư phạm:Tham khảo bài viết: Bảng lương giảng viên Đại học, cao đẳng sư phạm từ 2022 Một số điểm cần chú ý: - Chế độ lương, phụ cấp theo các bảng lương mới, phụ cấp mới nói trên được quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT và 04/2021/TT-BGDĐT được áp dụng từ ngày 20/3/2021. Còn chế độ tiền lương mới cho giáo viên dự kiến cải cách theo Nghị quyết 27/NQTW hiện đang tạm hoãn. (tức chưa có dự thảo bảng lương mới cho giáo viên các cấp) - Theo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01, 02, 03, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/2/2021 về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông thì nếu áp dụng bảng lương mới hệ số lương giáo viên vẫn được đảm bảo ở mức bằng và cao hơn so với hiện hành, cụ thể:
- Về các loại phụ cấp, mức phụ cấp ưu đãi mới nhất cho giáo viên từ năm 2022, tham khảo bài viết TẠI ĐÂY./. Đạo lượng nghĩa là gì?Bên Lương là 1 cách gọi chỉ những người không theo đạo chúa, nó bao gồm những người không theo tôn giáo nào và những người theo tôn giáo không phải là đạo Chúa.
Người theo tôn giáo gọi là gì?Từ giáo dân tại Việt Nam là chữ quốc ngữ do các nhà truyền giáo Tây phương sang Việt Nam truyền đạo và dạy cho (giáo quyền đi đôi với chính quyền) nên từ giáo dân lúc khởi nguyên là được dùng để chỉ ra những người theo đạo Công giáo (vì các nhà truyền giáo Tây phương lúc đầu rao giảng đạo Công giáo).
Những người không theo tôn giáo gọi là gì?Không tôn giáo là không có niềm tin và thực hành tôn giáo, thờ ơ với tôn giáo, hoặc chống đối tôn giáo. Tùy thuộc vào ngữ cảnh, thuyết không tôn giáo có thể được hiểu như là thuyết vô thần, thuyết bất khả tri, thuyết hoài nghi, thuyết tư tưởng tự do, hay thuyết nhân văn thế tục.
Đi dạo gọi là gì?Dị giáo hay tà đạo là bất kỳ niềm tin hoặc giả thuyết nào đi ngược lại với các tín ngưỡng hoặc phong tục đã được quy định, đặc biệt là các tín ngưỡng của nhà thờ hoặc tổ chức tôn giáo.
|