Ly hôn mất bao nhiêu thời gian năm 2024
Theo quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình (Luật HN&GĐ) năm 2014, người có quyền ly đơn phương ly hôn là vợ chồng hoặc cả hai người đều có thể yêu cầu tòa án giải quyết. Ngoài ra, cha mẹ và người thân có thể gửi đơn ly hôn đơn phương trong trường hợp một bên vợ chồng mắc các bệnh về tâm thần, không nhận thức được hành vi, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng hoặc vợ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe và tinh thần của họ. Show
Căn cứ theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, Tòa án sẽ xem xét và giải quyết vụ ly hôn trong trường hợp có căn cứ về cuộc hôn nhân của hai vợ chồng rơi vào tình trạng bế tắc, không thể tiếp tục đời sống chung và mục đích hôn nhân không thể đạt được do các lí do sau:
Để tìm hiểu chi tiết về điều kiện đơn phương ly hôn, bạn có thể tham khảo bài viết: Điều kiện ly hôn đơn phương theo quy định của pháp luật hiện nay Ai có quyền đơn phương ly hôn?2. Thủ tục đơn phương ly hôn bao gồm mấy bước?Căn cứ theo các quy định tại Điều 191, 195, 196, 197 và 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, quy trình ly hôn đơn phương được thực hiện đầy đủ qua 05 bước sau: Chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ đơn ly hôn đơn phương tại Tòa, thụ lý đơn ly hôn đơn phương, Tòa án tiến hành hòa giải và nộp án phí ly hôn đơn phương. 5 bước ly hôn đơn phương nhanh nhất hiện nayBước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phươngĐể Tòa án tiến hành giải quyết ly hôn đơn phương, người thực hiện cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết mà pháp luật quy định. Chi tiết hồ sơ như sau:
Vợ hoặc chồng phải chuẩn bị các loại giấy tờ trên. Trường hợp có bằng chứng về hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ của vợ hoặc chồng,… thì cũng cần cung cấp cho Tòa để làm căn cứ khi tiến hành giải quyết ly hôn đơn phương. Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, hồ sơ liên quan, người yêu cầu sẽ nộp đơn lên Tòa án có thẩm quyền tại nơi cư trú để được xem xét giải quyết. Bước 2: Nộp hồ sơ đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án có thẩm quyềnTheo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người yêu cầu ly hôn đơn phương cần nộp đơn tại Toàn án nơi bị đơn cư trú, làm việc. Quy trình nộp hồ sơ ly hôn được thực hiện qua các bước sau:
Đồng thời, theo quy định tại khoản 1 của Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, những tranh chấp liên quan đến hôn nhân và gia đình sẽ được giải quyết bởi Tòa án nhân dân cấp huyện theo thủ tục sơ thẩm.Tuy nhiên, trong trường hợp những vụ án ly hôn này có đương sự hoặc tài sản tại nước ngoài, thì Tòa án cấp huyện sẽ không có thẩm quyền và vụ án sẽ thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh theo quy định tại Điều 37 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015. Bước 3: Thụ lý đơn ly hôn đơn phươngSau thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn yêu cầu ly hôn đơn phương và hồ sơ kèm theo của người yêu cầu, Tòa án sẽ xem xét có thụ lý đơn ly hôn đơn phương hay không. Sau đó, Tòa án sẽ gửi thông báo cho nguyên đơn yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nguyên đơn đã nộp biên lai chứng minh việc đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý và giải quyết đơn ly hôn đơn phương theo trình tự sau:
Bước 4: Tòa án tiến hành hòa giảiSau khi thụ lý đơn yêu cầu ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành giai đoạn hòa giải giữa hai bên như sau:
Bước 5: Nộp án phí ly hôn đơn phương tại Chi cục Thi hành ánTheo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì người nộp đơn ly hôn đơn phương cần phải nộp tiền án phí dân sự tại Chi cục Thi hành án dân sự cấp quận/huyện. Sau đó, nộp lại biên lai đóng tiền cho Tòa án. Hiện nay án phí ly hôn được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH về miễn, giảm, thu, nộp án phí như sau:
Ví dụ: Bạn đang muốn ly hôn đơn phương và hai vợ chồng tranh chấp tài sản trị giá 5.000.000.000 đồng, tổng án phí ly hôn phải đóng là 112.000.000 + 0,1% x (5.000.000.000 – 4.000.000.000 ) = 113.000.000 đồng. Như vậy, hòa giải là bước quan trọng giúp các bên có cơ hội hàn gắn quan hệ trước khi quyết định ly hôn. 3. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương3.1. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương cấp sơ thẩmThời hạn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương cấp sơ thẩm tối đa là 8 tháng, kể từ khi Tòa thụ lý vụ án. Nếu cần bổ sung hồ sơ để Thẩm phán thụ lý vụ án hoặc xuất hiện nhiều tình tiết phức tạp thì thời gian này buộc phải kéo dài nhằm thu thập đầy đủ chứng cứ.
3.2. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương cấp phúc thẩmThời hạn giải quyết kháng cáo ly hôn tối đa 5 tháng kể từ khi Tòa thụ lý vụ án. Trên thực tế, việc kéo dài thời gian ly hôn gây ra nhiều áp lực và mệt mỏi cho đương sự
4. Điều kiện để được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi nấng và nuôi dạy con sau khi ly hôn đơn phươngTranh chấp quyền nuôi con luôn là vấn đề nhiều cặp vợ chồng gặp phải khi thực hiện thủ tục ly hôn. Về mặt pháp lý, vợ hoặc chồng có quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi dạy con cái khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Trong quá trình xét xử, những điều kiện để giành quyền nuôi con sau khi ly hôn mà Tòa án quan tâm bao gồm:
Như vậy, bên ly hôn đơn phương có quyền nuôi con nếu đáp ứng các điều kiện trên theo quy định của pháp luật. 5. Nộp hồ sơ đơn phương ly hôn tại đâu?Hồ sơ đơn phương ly hôn sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn thụ lý. Cụ thể, nếu người nộp đơn ly hôn đơn phương là vợ thì Tòa án có thẩm quyền giải quyết sẽ là tòa án cấp huyện nơi chồng đăng ký hộ khẩu thường trú. Trong trường hợp hôn nhân có yếu tố nước ngoài thì Tòa án nhân dân cấp tỉnh sẽ có thẩm quyền giải quyết. 6. Dịch vụ giải quyết ly hôn đơn phương Apolat LegalSo với hình thức ly hôn thuận tình thì thủ tục đơn phương ly hôn thường phức tạp và rắc rối hơn rất nhiều, vì liên quan đến sự tranh chấp và mâu thuẫn phát sinh giữa đôi bên. Điều này có thể dẫn đến các cuộc tranh tụng và thời gian xử lý hồ sơ kéo dài. Để giải quyết thủ tục này một cách nhanh chóng, bạn cần đến sự cố vấn chuyên môn và hỗ trợ xử lý các vấn đề phát sinh từ các luật sư và chuyên gia trong ngành. Apolat Legal – Đơn vị pháp luật uy tín với đội ngũ luật sư chuyên môn cao, nhiều năm kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ bạn tư vấn ly hôn đơn phương nhằm giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục đơn phương ly hôn. Apolat Legal – Dịch vụ giải quyết thủ tục đơn phương ly hôn uy tín7. Câu hỏi thường gặp về đơn phương ly hôn7.1. Ly hôn đơn phương vắng mặt có được không?Theo quy định hiện nay, thủ tục ly hôn đơn phương không được ủy quyền cho người khác. Nếu một trong hai bên đương sự vắng mặt tại phiên tòa xét xử thì sẽ giải quyết theo một trong các trường hợp sau đây:
Nếu bị đơn (người bị ly hôn) vắng mặt lần đầu thì Tòa án sẽ hoãn phiên tòa xét xử, nhưng nếu vắng mặt đến lần thứ 2 thì Tòa án sẽ tiến hành xét xử vắng mặt. Nếu nguyên đơn (người yêu cầu ly hôn) vắng mặt sau 2 lần Tòa án triệu tập thì sẽ bị coi như từ bỏ yêu cầu ly hôn. Tòa án đình chỉ giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương trong trường hợp này. Xem chi tiết: Thủ tục ly hôn đơn phương vắng mặt vợ hoặc chồng hiện nay 7.2. Giải quyết đơn phương ly hôn mất bao lâu?Kể từ ngày Tòa án quyết định thụ lý vụ việc, thời hạn xét xử trung bình của một vụ án ly hôn kéo dài từ 4-6 tháng. Thời hạn mở phiên tòa thường kéo dài trong vòng 1-2 tháng, kể từ khi có quyết định đưa vụ án ra xét xử. 7.3. Ly hôn đơn phương khi một bên (vợ hoặc chồng) đang ở nước ngoài hoặc là người nước ngoài như thế nào?Thẩm quyền giải quyết sẽ thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh, căn cứ theo quy định tại Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015. Nếu không xác minh được địa chỉ của vợ hoặc chồng đang ở nước ngoài, theo hướng dẫn tại Công văn số 253 của Tòa án nhân dân tối cao, có thể tìm hiểu địa chỉ, tin tức từ nhân thân của người này. Nếu sau 2 lần yêu cầu từ Tòa án mà nhân thân vẫn từ chối cung cấp thông tin thì vụ án sẽ được đưa ra xét xử vắng mặt theo quy định chung. Sau khi xét xử kết thúc, Tòa án sẽ gửi bản sao quyết định đến cho nhân thân của người không ở Việt Nam để tiến hành chuyển cho người vắng mặt này. Xem thêm: Thủ tục xin ly hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định pháp luật 7.4. Ly hôn đơn phương có được nuôi con không?Câu trả lời là có. Điều 81 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 số 52/2014/QH13 của Quốc hội quy định cụ thể về việc trông nom, chăm sóc và giáo dục con cái hậu ly hôn như sau: 1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và các luật khác có liên quan. Như vậy, việc nuôi con hậu ly hôn sẽ được thực hiện theo các quy định nêu trên. Đồng thời, đối phương giành quyền nuôi con cần chứng minh các yếu tố như sau:
7.5. Ly hôn đơn phương có được chia tài sản không?Câu trả lời là có. Vợ và chồng đều có quyền chia tài sản chung mà cả hai tạo ra trong đời sống hôn nhân khi thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn. Nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn được quy định chi tiết tại Điều 59 Luật Hôn Nhân và Gia đình 2014 như sau: 1. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo luật định thì việc giải quyết tài sản do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc của hai vợ chồng, Tòa án giải quyết theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này. Trong trường hợp chế độ tài sản của vợ chồng theo thỏa thuận thì việc giải quyết tài sản khi ly hôn được áp dụng theo thỏa thuận đó; nếu thỏa thuận không đầy đủ, rõ ràng thì áp dụng quy định tương ứng tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này và tại các điều 60, 61, 62, 63 và 64 của Luật này để giải quyết. Như vậy, so với thủ tục ly hôn thuận tình thì thủ tục ly hôn đơn phương có phần phức tạp hơn, do xuất phát từ mong muốn của một bên. Theo đó, Tòa án vẫn là cơ quan thẩm quyền giải quyết các vụ ly hôn trong trường hợp có chứng cứ xác thực. Trong quá trình phân giải ly hôn đơn phương, vợ hoặc chồng vẫn được quyền phân chia tài sản chung và thống nhất về quyền nuôi con. Trên đây là toàn bộ quy trình, thủ tục 5 bước ly hôn đơn phương theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành mà bạn nên tham khảo. Trường hợp còn bất cứ thắc mắc gì, đừng quên liên hệ với Apolat Legal, hoặc để lại thông tin bên dưới để chúng tôi có thể liên hệ và hỗ trợ tận tình. Thông tin liên hệ:
Khuyến cáo: Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được dẫn chiếu trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Do đó, chúng tôi khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia trước khi áp dụng. Các vấn đề liên quan đến nội dung hoặc quyền sở hữu trí tuệ liên của bài viết, vui lòng gửi email đến [email protected]. Apolat Legal là một công ty luật tại Việt Nam có kinh nghiệm và năng lực cung cấp các dịch vụ tư vấn liên quan đến giải quyết tranh chấp. |