Mãi đỉnh là gì

Chết chưa các bạn ơi. Nhưng là một phiên dịch viên kinh nghiệm, giọng nam phản hồi liền trong tích tắc:

“Em là quan trọng hơn số 1. Em là….”

Vậy thì đố các bạn cách nói “quan trọng hơn cả số 1” nói làm sao trong tiếng Anh? Và Phiên dịch viên Khang Nguyễn đã thoát ra khỏi bẫy việt vị như thế nào để nói về “”đỉnh kout”?

Này nha: phản ứng nhanh nhất thì dùng chữ “best of the best” – Em là số 1, số 1 và số 1 [hehe]. Rồi có thể nghĩ đến “prime” – đỉnh hay cao hơn nữa là Prime of the prime – đỉnh của đỉnh. Tạm nhớ mấy cụm này để thoát thân trong tình huống tương tự nha các bạn.

Còn nếu muốn dùng từ đơn thì đây nha: superb [nhớ nhấn âm 2 – khác với super nhấn âm đầu]. Còn dễ nhớ nữa thì “Top” và trong các bài dịch cho khách hàng thì tôi thường thấy các bạn nhân viên của mình dùng chữ “top-notch” – well, cũng là chữ rất hay về âm thanh và nghĩa. Còn muốn nịnh hót một chút cho người nghe vui? Có thể nghĩ đến chữ “unsurpassed” – vô đối, hay đồng nghĩa với nó và hình tượng hơn chút là chữ “unparalleled”.

Còn nhớ cách đây 15 năm khi tôi đi phiên dịch cho một buổi phỏng vấn báo chí, vị khách hàng – vô cùng hài lòng – đã khen tặng ngay tại sân khấu: “Khang, you are…. godsend” [kiểu như “Có Khang nơi ấy bình yên!”], vậy nếu muốn nịnh nọt thì nhớ chữ này nha.

Trong nghệ thuật có nhiều cách nói diễn đạt ý này. Cách nói thành ngữ “Top of the world” đã nổi tiếng với bài hát cùng tên. Và ABBA đã mang lại phong vị mới cho tên một loại đèn sân khấu – Super Trouper – với định nghĩa mới là “Thu hút mọi ánh nhìn”: “Tonight the super trouper lights are gonna find me, Shining like the sun, Feeling like a number one”

Còn nếu người đó quá siêu, đến mức không biết dùng từ gì diễn tả thì sao? Extraordinary, out of this world, genius đều được nha, nhưng cẩn thận chút khi nói “the smart set” [tầng trên của xã hội].

Trường hợp muốn khen ai là “Học cũng giỏi mà hát cũng hay” chẳng hạn thì nhớ câu “You got the best of both worlds”, còn nếu siêu hơn nữa, “Sao bạn làm cái gì cũng giỏi vậy” thì có thể xem xét câu “You got the best of all possible worlds”!

 Còn khi nghe ai đó nói xong, rất mát lòng mát dạ, thì có các câu này phù hợp:

-       You are the music to my ears.

-       You are the topping on the ice-cream.

-       That was crème de la crème. [riêng cụm từ này thì khá thú vị, vì bắt nguồn từ Pháp, nơi kem và pho mát làm cho thức ăn ngon hơn, và do đó cụm từ này chỉ vật hoặc người hiếm gặp - “hàng độc”]

Vậy để thoát ra khỏi tình huống việt vị, khi lỡ khen con là “số 1” rồi mà vợ hỏi “Còn em số mấy?” thì bạn có ít nhất 20 từ/ cụm từ ở trên nha.

Về người viết bài: Khang Nguyễn là giảng viên, phiên dịch viên, giám đốc điều hành công ty dịch thuật tại TPHCM, có sở thích dạy học, nghiên cứu và phiên dịch Anh Việt, Việt Anh với 20 năm kinh nghiệm và hàng ngàn sự kiện thành công cho khách hàng.

Syrian national who cut a bloody path through the ranks in Afghanistan for the past decade before settling back here. cứu, câu lày trong ngữ cảnh quân đội đang làm 1 nhiệm vụ và trước câu này là nhắc tới 1 người, họ còn nói là "người của chúng ta" mang quốc tịch syrian, đến đoạn who cut a bloody path through làm em ko hiểu gì, cứu =]]

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ mãi trong từ Hán Việt và cách phát âm mãi từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mãi từ Hán Việt nghĩa là gì.

mãi [âm Bắc Kinh]
mãi [âm Hồng Kông/Quảng Đông].




Xem thêm từ Hán Việt

  • đột bản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cốt tủy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cường liệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khả liên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mặc tây ca từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ mãi nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt [詞漢越/词汉越] là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt [một trong ba loại từ Hán Việt] nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Chủ Đề