Mẫu biên bản xử lý sau kiểm kê

Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định là gì, mục đích của biên bản? Những quy định về kiểm kê tài sản cố định? Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định 2021? Hướng dẫn soạn thảo biên bản?

Biên bản kiểm kê tài sản cố định nhằm xác nhận số lượng, giá trị tài sản cố định hiện có, thừa thiếu so với sổ kế toán trên cơ sở đó tăng cường quản lý tài sản cố định và làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán số chênh lệch. Vậy mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định có nội dung và hình thức ra sao? Bài viết dưới đây của Luật Dương Gia sẽ đi vào tìm hiểu để giúp người đọc hiểu rõ hơn về mẫu biên bản này.

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định là gì?
  • 2 2. Những quy định về kiểm kê tài sản cố định:
  • 3 3. Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định:
  • 4 4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản kiểm kê tài sản cổ định:

Biên bản kiểm kê tài sản cố định là văn bản được lập ra giữa ban kiểm kê và cơ sở kiểm tra với nội dung kiểm kê số lượng, giá trị tài sản cố định.

Mục đích của biên bản kiểm kê tài sản cố định: Biên bản kiểm kê tài sản cố định được sử dụng với mục đích xác nhận được số lượng, giá trị tài sản cố định hiện tại có được từ đó mang đi so sánh với sổ kế toán để đẻ biết được độ chênh lệch giữa thực tế so với sổ sách. Dựa vào cơ sở đó để tăng cường quản lý tài sản cố định. Thông qua số lượng kiểm kê, số liệu này được lấy làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất và ghi sổ kế toán số chênh lệch. Có biên bản kiểm kê tài sản chúng ta có thể dễ dàng lập được biên bản bàn giao tài sản trong quá trình sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp.

2. Những quy định về kiểm kê tài sản cố định:

 Kiểm kê, phân loại tài sản: được quy định tại Điều 8 Thông tư số 23/2016/TT-BTC Hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập: 

“1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xác nhận đơn vị sự nghiệp công lập đủ Điều kiện được Nhà nước xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm:

a) Kiểm kê, phân loại tài sản đơn vị đang quản lý, sử dụng tại thời Điểm xác định giá trị tài sản để giao cho đơn vị quản lý;

b) Lập bảng kê xác định chủng loại, số lượng, chất lượng và giá trị của tài sản hiện có tại đơn vị; xác định tài sản thừa, thiếu so với sổ kế toán, phân tích rõ nguyên nhân thừa, thiếu và trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.

2. Tài sản đã kiểm kê được phân loại theo các nhóm sau:

a) Tài sản nhà nước được xác định giá trị để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý, gồm:

– Tài sản (bao gồm cả tài sản được viện trợ, tài trợ, biếu, tặng cho, tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước, tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước, tài sản khác) do Nhà nước giao bằng hiện vật, quyền sử dụng đất;

Xem thêm: Mẫu biên bản cam kết, giấy cam kết, tờ cam kết mới nhất năm 2022

– Tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm bằng nguồn ngân sách nhà nước giao;

– Tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm bng tiền có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, gồm:

+ Tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và Quỹ phúc lợi của đơn vị, nguồn thu từ hoạt động dịch vụ sự nghiệp công và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật;

+ Tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ các nguồn vốn huy động sau khi trả hết nợ vốn huy động, tài sản nhận góp vốn liên doanh, liên kết sau khi hết thời hạn liên doanh, liên kết trở thành tài sản của đơn vị.

– Phần giá trị tài sản được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đối với tài sản được đầu tư xây dựng, mua sắm từ nhiều nguồn khác nhau.

b) Tài sản không cần dùng, tài sản tồn đọng, tài sản chờ thanh lý.

c) Tài sản đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuê, mượn, nhận giữ hộ, nhận gia công, nhận đại lý, nhận ký gửi, nhận góp vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức cá nhân khác và các tài sản khác không phải của đơn vị.

d) Phần diện tích nhà, đất của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức đủ Điều kiện chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi có nhà, đất để quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Mẫu biên bản bàn giao tài liệu, công việc, tài sản mới nhất năm 2022

đ) Phn diện tích đất Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

e) Tài sản của các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là dự án) sử dụng vốn nhà nước gồm:

– Tài sản phục vụ công tác quản lý dự án do đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính làm chủ dự án nhưng chưa có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền;

– Tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án do đơn vị sự nghiệp công lập làm chủ dự án nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng.

g) Tài sản khác.”

Xử lý tài sản thừa, thiếu phát hiện qua kiểm kê và một số loại tài sản không xác định giá trị để giao cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quản lý: được quy định tại Điều 9 Thông tư số 23/2016/TT-BTC Hướng dẫn một số nội dung về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập: 

– Đối với tài sản thừa, thiếu, phải phân tích làm rõ nguyên nhân và xử lý như sau:

 Tài sản thiếu phải xác định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân để xử lý bồi thường vật chất theo quy định hiện hành. Trường hợp tài sản thiếu được xác định do nguyên nhân khách quan (thiên tai, hỏa hoạn,…), đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 04/2016/NĐ-CP quyết định ghi giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán. Trường hợp tài sản đã được mua bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường theo hợp đồng thì số tiền bồi thường được bổ sung vào Qu phát trin hoạt động sự nghiệp của đơn vị;

Xem thêm: Mẫu biên bản, văn bản thoả thuận, hợp đồng thoả thuận mới nhất năm 2022

 Tài sản thừa, nếu không xác định được nguyên nhân hoặc không tìm được chủ sở hữu thì ghi tăng tài sản và đưa vào phần tài sản xác định giá trị để giao cho đơn vị quản lý theo cơ chế giao vốn cho doanh nghiệp.

– Đối với tài sản không cần dùng, tài sản tồn đọng, tài sản chờ thanh lý, đơn vị có trách nhiệm xử lý theo chế độ hiện hành. Trường hợp đến thời Điểm xác định giá trị mà đơn vị chưa kịp xử lý thì đơn vị có trách nhiệm tiếp tục bảo quản và báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước quyết định xử lý và giao trách nhiệm tổ chức xử lý.

– Đối với tài sản đơn vị thuê, mượn, nhận giữ hộ, nhận gia công, nhận đại lý, nhận ký gửi, nhận góp vốn liên doanh, liên kết của các tổ chức, cá nhân khác và các tài sản khác không phải của đơn vị, đơn vị tiếp tục quản lý, sử dụng theo quy định.

– Đối với phần diện tích nhà, đất của đơn vị đã bố trí làm nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức đủ Điều kiện chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi có nhà, đất để quản lý, xử lý theo quy định của pháp luật, đơn vị có văn bản đề nghị y ban nhân dân cấp tỉnh (nơi có cơ sở nhà, đất) tiếp nhận để xử lý theo quy định.

– Đối với phn diện tích đất Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính thuê trả tiền thuê đất hàng năm, đơn vị thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Đối với tài sản phục vụ công tác quản lý dự án do đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính làm chủ dự án, đơn vị tiếp tục quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng, xử lý tài sản dự án. Sau khi dự án kết thúc và có quyết định của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị quản lý, sử dụng thì thực hiện xác định giá trị để giao cho đơn vị quản lý.

– Đối với tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng, đơn vị thực hiện hạch toán nguyên giá tạm tính theo quy định tại Thông tư số 162/2014/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước. Khi được bàn giao cho đơn vị đưa vào sử dụng thì thực hiện xác định giá trị đ giao cho đơn vị quản lý.

3. Mẫu biên bản kiểm kê tài sản cố định:

Đơn vị: ……..

Xem thêm: Mẫu biên bản kiểm phiếu mới và chuẩn nhất năm 2022

Bộ phận: ……..

Mẫu số 05 – TSCĐ

(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Thời điểm kiểm kê ………giờ…….ngày……tháng…..năm…..

Ban kiểm kê gồm:

– Ông/Bà …… Chức vụ ….. Đại diện ……Trưởng ban

– Ông/Bà …… Chức vụ …… Đại diện …… Ủy viên

Xem thêm: Mẫu biên bản vi phạm hành chính và quyết định xử phạt vi phạm hành chính mới năm 2022

– Ông/Bà ….. Chức vụ …… Đại diện …… Ủy viên

Đã kiểm kê TSCĐ, kết quả như sau:

STT
Tên TSCĐ
Mã số
Nơi sử dụng
Theo sổ kế toán

Theo kiểm kê
Chênh lệch
Ghi chú
Số
lượng
Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Nguyên giá Giá trị còn lại Số lượng Nguyên giá Giá trị còn lại
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Cộng x x x x x x

Ngày….tháng….năm..

Giám đốc

(Ghi ý kiến giải quyết số chênh lệch)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Xem thêm: Mẫu biên bản ghi nhớ hợp tác, nội dung làm việc mới nhất năm 2022

Trưởng Ban kiểm kê

(Ký, họ tên)

4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản kiểm kê tài sản cổ định:

– Góc trên bên trái của Biên bản Kiểm kê tài sản cố định ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận sử dụng. Việc kiểm kê tài sản cố định được thực hiện theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của đơn vị. Khi tiến hành kiểm kê phải lập Ban kiểm kê, trong đó kế toán theo dõi tài sản cố định là thành viên.

– Biên bản kiểm kê tài sản cố định phải ghi rõ thời điểm kiểm kê: (… giờ … ngày … tháng … năm …).

– Khi tiến hành kiểm kê phải tiến hành kiểm kê theo từng đối tượng ghi tài sản cố định.

– Dòng “Theo sổ kế toán” căn cứ vào sổ kế toán tài sản cố định phải ghi cả 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 1,2,3.

– Dòng “Theo kiểm kê” căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để ghi theo từng đối tượng tài sản cố định, phải ghi cả 3 chỉ tiêu: số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 4,5,6.

– Dòng “Chênh lệch” ghi số chênh lệch thừa hoặc thiếu theo 3 chỉ tiêu: Số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại vào cột 7,8,9.

Xem thêm: Mẫu biên bản xác nhận công nợ, bàn giao công nợ mới nhất năm 2022

– Trên Biên bản kiểm kê tài sản cố định cần phải xác định và ghi rõ nguyên nhân gây ra thừa hoặc thiếu tài sản cố định, có ý kiến nhận xét và kiến nghị của Ban kiểm kê. Biên bản kiểm kê tài sản cố định phải có chữ ký (ghi rõ họ tên) của Trưởng ban kiểm kê, chữ ký soát xét của kế toán trưởng và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Mọi khoản chênh lệch về tài sản cố định của đơn vị đều phải báo cáo giám đốc doanh nghiệp xem xét.