Mẫu xây dựng kế hoạch kiểm tra

Kế hoạch kiểm tra tổ chức Đảng cấp dưới

Kế hoạch kiểm tra tổ chức Đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra

Mẫu kế hoạch kiểm tra tổ chức Đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra là mẫu bản kế hoạch được lập ra để lên kế hoạch về việc kiểm tra tổ chức Đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra. Mẫu kế hoạch nêu rõ thời gian và địa điểm kiểm tra, nội dung kiểm tra... Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu kế hoạch kiểm tra tại đây.

Nội dung cơ bản của Mẫu kế hoạch kiểm tra tổ chức Đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra như sau:

ỦY BAN KIỂM TRA ..................

ĐOÀN [TỔ] KIỂM TRA .............

ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Số: .................

............, ngày...tháng...năm...

KẾ HOẠCH

kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra đối với

[tổ chức đảng được kiểm tra]…..………

Thực hiện Quyết định số….., ngày.....tháng....năm..... của Ủy ban Kiểm tra……..về việc kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra đối với [tổ chức đảng được kiểm tra]

Đoàn [tổ] kiểm tra lập kế hoạch kiểm tra cụ thể như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

- Kiểm tra nhằm đánh giá ưu điểm, khuyết điểm của tổ chức đảng trong việc lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm tra theo Điều 30, Điều lệ Đảng; giúp cho tổ chức đảng kịp thời nhận rõ ưu điểm, khuyết điểm hoặc vi phạm [nếu có] trong việc thực hiện chấp hành Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng; nghị quyết, chỉ thị, các nguyên tắc tổ chức của Đảng và thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao. Qua kiểm tra cũng chỉ rõ những yêu cầu, nội dung cụ thể mà tổ chức đảng cần tập trung kiểm tra trong thời gian tới, những vấn đề cần kịp thời khắc phục nhằm nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, góp phần ổn định tình hình nội bộ, xây dựng tổ chức đảng trong sạch, vững mạnh, thúc đẩy việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị.

- Kiểm tra theo đúng nguyên tắc tổ chức và sinh hoạt đảng; đảm bảo tính trung thực, khách quan, chính xác và thực hiện đúng quy trình, thời gian theo kế hoạch.

II. Nội dung kiểm tra.

Xác định cụ thể nội dung cần kiểm tra trong việc xây dựng phương hướng nhiệm vụ kiểm tra, xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch kiểm tra theo Điều 30 và Điều 32, Điều lệ Đảng; trong việc lãnh đạo, chỉ đạo các tổ chức đảng trong đảng bộ thực hiện công tác kiểm tra, bao gồm cả việc lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức hoạt động của ủy ban kiểm tra; kết quả kiểm tra của cấp ủy, tổ chức đảng.

III. Thời gian và phương pháp tiến hành.

A. Thời gian: Bắt đầu từ .............................. đến ......................

B. Phương pháp tiến hành:

1. Thường trực UBKT và Đoàn [tổ] làm việc với tổ chức đảng được kiểm tra để thông báo quyết định kiểm tra, kế hoạch kiểm tra và thống nhất lịch trình kiểm tra cụ thể [dự kiến đi kiểm tra một số tổ chức đảng cấp dưới của tổ chức đảng được kiểm tra]. Gợi ý nội dung báo cáo tự kiểm tra cho tổ chức đảng được kiểm tra chuẩn bị bằng văn bản về những nội dung kiểm tra; Nêu trách nhiệm về việc cung cấp tài liệu v à phối hợp kiểm tra.

2. Đoàn [tổ] kiểm tra thu thập tài liệu, đi kiểm tra một số tổ chức đảng cấp dưới [theo dự kiến đã thống nhất].

3. Tổ chức hội nghị nghe báo cáo tự kiểm tra của tổ chức đảng được kiểm tra [có thể tham gia ý kiến để báo cáo tự kiểm tra được đầy đủ và đảm bảo theo yêu cầu về nội dung kiểm tra].

4. Đoàn [tổ] kiểm tra tiếp tục thẩm tra, xác minh những nội dung chưa rõ. Tổng hợp tình hình, dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra. [có thể báo cáo dự thảo với UBKT chuyên trách hoặc thường trực UBKT trước khi thông qua dự thảo báo cáo với tổ chức đảng được kiểm tra].

5. Đoàn [tổ] kiểm tra thông qua dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra với Tổ chức đảng được kiểm tra.

6. Đoàn [tổ] kiểm tra báo cáo kết quả kiểm tra. Tập thể UBKT cấp mình thảo luận, kết luận.

Nơi nhận:

- UBKT cấp mình;

- Tổ chức đảng được kiểm tra;

- Thành viên Đoàn [tổ] kiểm tra;

- Lưu.

T/M ĐOÀN [TỔ] KIỂM TRA

Mẫu kế hoạch kiểm tra tổ chức Đảng cấp dưới thực hiện nhiệm vụ kiểm tra

Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.

Mẫu kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm là gì? Mẫu kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm để làm gì? Mẫu kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm 2021? Hướng dẫn soạn thảo kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm? Nguyên tắc kiểm tra an toàn thực phẩm? Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm?

Ăn uống là nhu cầu quan trọng và mang tính cấp thiết của con người. Hoạt động ăn uống diễn ra mỗi ngày nhằm cung cấp các dưỡng chất cho cơ thể con người. Tuy nhiên, ngày nay, thực trạng về thực phẩm bẩn hay những cơ sở kinh doanh ăn uống không đảm bảo chất lượng thực phẩm và các quy trình chế biến không đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm đã dẫn tới những hậu quả không tốt cho sức khỏe người tiêu dùng như: ngộ độc thực phẩm, bệnh đường ruột,… An toàn vệ sinh thực phẩm được hiểu một cách đơn giản chính là giữ cho thực phẩm luôn sạch và đảm bảo vệ sinh cho người sử dụng.

Những thực phẩm đảm bảo vệ sinh cần được kiểm nghiệm và trải qua quá trình công bố sản phẩm nghiêm ngặt, có sự đồng ý và kiểm tra, thẩm định của cơ quan có thẩm quyền. Trong quá trình kiểm tra an toàn thực phẩm của các cá nhân, tổ chức cần lập mẫu kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp bạn tìm hiểu về mẫu biên bản này và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất.

Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

Tình trạng sức khỏe suy yếu bắt gặp ở mọi đối tượng từ trẻ nhỏ tới người lớn và người cao tuổi do sinh hoạt không khoa học, môi trường sống bị ô nhiễm và chất lượng thực phẩm không đảm bảo chất lượng. Chính vì vậy, việc kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm là rất cần thiết và bắt buộc đối với các doanh nghiệp chế biến, buôn bán thực phẩm. Các quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm cần được các cơ quan chức năng thực hiện thường xuyên và tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật. Mẫu kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm được sử dụng phổ biến trong thực tiễn và có vai trò quan trọng đối với mỗi cá nhân, tổ chức.

2. Mẫu kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm làm gì?

Hiểu một cách đơn giản nhất, an toàn thực phẩm là những cách, phương pháp và công việc liên quan đến việc giữ cho thực phẩm luôn được an toàn và vệ sinh sạch sẽ. Việc kiểm tra công tác an toàn thực phẩm để đề phòng việc ngộ độc, nhiễm độc, tử vong do thực phẩm bẩn hay mất vệ sinh. Chính vì thế, cộng đồng cần phải chung tay để việc giữ gìn vệ sinh và công tác kiểm tra công tác an toàn thực phẩm được hiệu quả trong quá trình sử dụng thực phẩm. Mẫu kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm được lập ra để ghi chép lại kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Mẫu nêu rõ thông tin cơ quan kiểm tra, căn cứ pháp lý,…

3. Mẫu kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

….., ngày …. tháng …. năm ….

Xem thêm: Bếp ăn công ty có phải xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?

KẾ HOẠCH

Kiểm tra an toàn thực phẩm năm…….

Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;

Căn cứ …….. [Luật và Nghị định liên quan];

Căn cứ Thông tư số ……/2015/TT-BYT ngày    tháng    năm 2015 của Bộ Y tế quy định hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;

[Cơ quan kiểm tra] xây dựng kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm năm ……….. như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích

Xem thêm: Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo từng nhóm ngành

2. Yêu cầu

II. Nội dung kế hoạch

1. Nội dung kiểm tra

2. Đối tượng, phạm vi, địa bàn kiểm tra

3. Thời gian tiến hành

4. Đoàn kiểm tra

5. Kinh phí

III. Tchức thực hiện

Xem thêm: Xử phạt khi không có giấy chứng nhận đảm bảo an toàn thực phẩm

[Phân công trách nhiệm thực hiện cho các đơn vị, cá nhân liên quan].

Nơi nhận:
– …….;
– Lưu: VT…..

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA

[Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]

4. Hướng dẫn soạn thảo kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm:

– Phần mở đầu:

+ Kế hoạch kiểm tra an toàn thực phẩm [Kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BYT ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế].

+ Tên cơ quan chủ quan.

+ Tên cơ quan kiểm tra.

Xem thêm: Biểu mẫu báo cáo kết quả kiểm tra về an toàn thực phẩm

+ Ghi đầy đủ thông tin bao gồm Quốc hiệu và tiêu ngữ.

+ Thời gian và địa điểm lập kế hoạch.

+ Tên biên bản cụ thể là kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm.

– Phần nội dung chính của biên bản:

+ Căn cứ pháp lý lập kế hoạch kiểm tra công tác an toàn thực phẩm.

+ Nội dung mục đích, yêu cầu.

+ Nội dung tổ chức thực hiện. [Phân công trách nhiệm thực hiện cho các đơn vị, cá nhân liên quan]

– Phần cuối biên bản:

Xem thêm: Biểu mẫu quyết định kiểm tra an toàn thực phẩm mới nhất

+ Nơi nhận.

+ Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan kiểm tra.

5. Nguyên tắc kiểm tra an toàn thực phẩm:

Căn cứ pháp lý: Thông tư 48/2015/TT-BYT Quy định hoạt động kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

Theo Điều 3 Thông tư 48/2015/TT-BYT quy định nội dung như sau:

“1. Tuân thủ nguyên tắc quy định tại Khoản 4 Điều 68 Luật An toàn thực phẩm.

2. Không chng chéo về đối tượng, địa bàn và thời gian kiểm tra. Trong trường hợp có sự trùng lặp về kế hoạch kiểm tra của cơ quan quản lý an toàn thực phẩm cấp dưới và kế hoạch kiểm tra của cơ quan qun lý an toàn thực phẩm cấp trên, gia các ngành, các cấp thì xử lý chồng chéo theo nguyên tc quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật, hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm phải bảo đảm nguyên tắc sau đây:

Thứ nhất phải khách quan, chính xác, công khai, minh bạch, không phân biệt đối xử.

Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng

Thứ hai phải bảo vệ bí mật thông tin, tài liệu, kết quả kiểm tra liên quan đến cơ quan, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm được kiểm tra khi chưa có kết luận chính thức.

Thứ ba không được sách nhiễu, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

Thứ tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra, kết luận có liên quan.

– Ngoài ra, không chng chéo về đối tượng, địa bàn và thời gian kiểm tra.

Khi tham gia hoạt động kiểm tra an toàn thực phẩm các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải đảm bảo các nguyên tắc nêu trên để quá trình kiểm tra diễn ra đúng trình tự và đảm bảo chính xác.

6. Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm:

Căn cứ pháp lý: Thông tư 48/2015/TT-BYT Quy định hoạt động kiểm tra an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.

6.1. Trình tự kiểm tra an toàn thực phẩm:

Theo Điều 9 Thông tư 48/2015/TT-BYT quy định nội dung như sau:

Đầu tiên, Th trưởng cơ quan có thẩm quyền kiểm tra an toàn thực phẩm ban hành quyết định kiểm tra gồm các nội dung sau đây:

Xem thêm: Nhãn thực phẩm có phải ghi số giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm không?

– Địa bàn và phạm vi kiểm tra.

– Hình thức kiểm tra [kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất].

– Thời kỳ kiểm tra.

– Thời hạn kiểm tra.

– Thành phần đoàn kiểm tra.

– Nhiệm vụ của đoàn kiểm tra.

Đoàn kiểm tra an toàn thực phẩm cần thực hiện kiểm tra theo trình tự sau đây:

Thứ nhất phải công bố quyết định kitra với đối tượng kiểm tra.

Xem thêm: Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

Thứ hai phải tiến hành kiểm tra theo các nội dung quy định tại Điều 6 Thông tư 48/2015/TT-BYT.

Thứ ba tiến hành lập biên bn kiểm tra: Biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở sn xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện theo mẫu quy định ban hành kèm theo Thông tư 48/2015/TT-BYT; Biên bn kiểm tra an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn ung thực hiện theo mẫu quy định ban hành kèm theo Thông tư 48/2015/TT-BYT; Biên bn kiểm tra an toàn thực phẩm đi với cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố thực hiện theo mẫu quy định ban hành kèm theo Thông tư 48/2015/TT-BYT.

Thứ tư cơ quan kiểm tra phải báo cáo kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 11 Thông tư 48/2015/TT-BYT.

– Cuối cùng phải ra quyết định xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 10 Thông tư 48/2015/TT-BYT.

6.2. Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm của doanh nghiệp:

Quy trình kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm của doanh nghiệp được thực hiện qua ba bước cơ bản sau đây:

Bước 1: Kiểm nghiệm mẫu thành phẩm:

Đối với bước này, việc đầu tiên các cơ quan chức năng sẽ thực hiện lấy mẫu thành phẩm của thực phẩm tại cơ sở kinh doanh thực phẩm. Sau đó tiến hành đưa mẫu thành phẩm mang về để phân tích thành phần và kiểm nghiệm chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm dựa theo quy chuẩn được nhà nước ban hành trong các văn bản pháp luật.

Việc lấy mẫu thành phẩm là bước vô cùng quan trọng khi thực hiện kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm. Việc lấy mẫu thành phẩm giúp đánh giá sự phù hợp của thực phẩm với các chỉ số an toàn và chỉ tiêu chất lượng. Trong từng trường hợp, tùy thuộc vào mỗi loại thực phẩm, sản phẩm sẽ có những chỉ tiêu đánh giá khác nhau và những quy định kiểm tra cụ thể khác nhau.

Xem thêm: Hướng dẫn áp dụng các quy định của luật vệ sinh an toàn thực phẩm

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ công bố chất lượng và nộp tới cơ quan chức năng:

Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm bao gồm các loại giấy tờ sau đây:

– Bản công bố hợp quy, phù hợp quy định an toàn vệ sinh thực phẩm.

– Bản thông tin chi tiết sản phẩm.

– Kết quả kiểm nghiệm thực phẩm  trong vòng mười hai tháng.

– Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề hoặc chứng nhận pháp nhân đối với tổ chức, cá nhân [bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân].

– Kế hoạch kiểm soát chất lượng Kế hoạch giám sát định kỳ.

– Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm [đối với đối tượng phải cấp].

Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm

– Mẫu nhãn sản phẩm.

– Nội dung nhãn phụ sản phẩm.

– Mẫu sản phẩm hoàn chỉnh.

Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ công bố chất lượng và tiến hành xử phạt đơn vị kinh doanh vi phạm an toàn thực phẩm:

Hồ sơ công bố chất lượng sau khi đã được nộp tới cơ quan chức năng Nhà nước, nếu còn thiếu giấy tờ hay sai sót nội dung cần nhanh chóng chỉnh sửa hoặc bổ sung kịp thời để đáp ứng đúng yêu cầu pháp luật. Nếu để kéo dài thời gian sẽ ảnh hưởng tới việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó do chưa đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ không được cấp giấy phép kinh doanh đối với các doanh nghiệp kinh doanh thực phẩm. Đặc biệt, việc này còn tạo cơ hội cho đối thủ kinh doanh mở rộng thị trường cũng như thu hút khách hàng,

Sau khi đã có kết quả kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, nếu mẫu thành phẩm mang về được đánh giá không đạt chất lượng an toàn thực phẩm [hay thực phẩm bẩn] sẽ bị cơ quan thẩm quyền xử phạt theo quy định của pháp luật và yêu cầu tiêu hủy số thực phẩm không đảm bảo trên.

Chủ Đề