Nêu sự khác biệt về cấu trúc và chức năng giữa ADN và ARN

Bài 1 trang 30 SGK Sinh học 10

Đề bài

Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

So sánh đơn phân, số mạch cấu trúc của ADN và ARN

Lời giải chi tiết

Sự khác biệt giữa cấu trúc ADN và ARN là:

Sự khác biệt giữa cấu trúc ADN và ARN là:

ADNARN
Nuclêôtit A, T, G, X A, U, G, X
Mạch polinuclêôtit

2 mạch cuộn xoắn, liên kết với nhau bằng liên kết hiđro

A-T: 2 liên kết hiđro

G- X: 3 liên kết hiđro

1 mạch:

+ mARN dạng mạch thẳng

+ tARN có đoạn cuộn lại tạo nên một đầu có 3 thùy

+ rARN có vùng nuclêôtit liên kết tạo đoạn xoắn kép cục bộ

Đường Đeoxiribôzơ [C5H10O4] Ribôzơ [C5H10O5]

Loigiaihay.com

  • Bài 2 trang 30 SGK Sinh học 10

    Giải bài 2 trang 30 SGK Sinh học 10. Nếu phân tử ADN có cấu trúc quá bền vững cũng như trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền không xảy ra sai sót gì thì thế giới sinh vật có thể vật đa dạng như ngày nay không?

  • Bài 3 trang 30 SGK Sinh học 10

    Giải bài 3 trang 30 SGK Sinh học 10. Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit...

  • Bài 4 trang 30 SGK Sinh học 10

    Giải bài 4 trang 30 SGK Sinh học 10. Tại sao cũng chỉ với 4 loại nuclêôtit nhưng tạo hóa lại có thể tạo nên những sinh vật có những đặc điểm và kích thước rất khác nhau?

  • Có bao nhiêu loại phân tử ARN và người ta phân loại chúng theo tiêu chí nào?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 2 trang 28 SGK Sinh học 10.

  • Hãy cho biết các đặc điểm cấu trúc của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận số 1 trang 28 SGK Sinh học 10.

  • Ý nghĩa của quá trình nguyên phân

    Đối với các sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân là cơ chế sinh sản. Từ 1 tế bào mẹ qua nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống y hệt nhau.

  • Các giai đoạn chính của quá trình hô hấp tế bào

    1. Đường phân: Đường phân xảy ra trong bào tương. Kết thúc quá trình đường phân, phân tử glucôzơ [6 cacbon] bị tách thành 2 phân tử axit piruvic [3 cacbon].

Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN

Bài 1 [trang 30 sgk Sinh học 10]: Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN.

Lời giải:

Quảng cáo

Sự khác biệt giữa cấu trúc ADN và ARN là:

ADNARN
NuclêôtitA, T, G, XA,U,G,X
Mạch polinuclêôtit

2 mạch cuộn xoắn , liên kết với nhau bằng liên kết hiđro

A-T: 2 liên kết hiđro

G- X: 3 liên kết hiđro

1 mạch:

+ mARN dạng mạch thẳng

+ tARN có đoạn cuộn lại tạo nên một đầu có 3 thùy

+ tARN có vùng nuclêôtit liên kết tạo đoạn xoắn kép cục bộ

ĐườngĐeoxiribôzơ [6 C]Ribôzơ [5 C]
Quảng cáo

Các bài giải bài tập Sinh học 10 Bài 6 hay khác:

ADN là gì?

Trước khi tìm hiểu sự khác nhau giữa ADN và ARN, chúng ta cùng xem qua khái niệm ADN là gì nhé!

ADN là viết tắt của cụm từ Acid Deoxyribonucleic. ADN là phân tử mang vật chất di truyền quy định mọi hoạt động sống của các sinh vật và nhiều loại virus. Hầu như toàn bộ các tế bào trong cơ thể có ADN như nhau.

Phần lớn ADN ở trong nhân tế bào, một lượng nhỏ ADN khác có thể có trong ti thể [được gọi là mtADN]. Ti thể là cơ quan trong tế bào giúp chuyển năng lượng trong máu thành dạng mà các tế bào có thể sử dụng được.

ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hoá học là C, H, O, P, N. ADN là loại phân tử lớn [đại phân tử], có cấu trúc đa phân, bao gồm nhiều đơn phân là nucleotit.

Mỗi nucleotit gồm các thành phần sau:

  • Đường Deoxiriboluzo: C5H10O4.
  • Axit photphoric: H3PO4.
  • 1 trong 4 loại bazơ nitơ [A, T, G, X ].

I. Axit Nucleic

* Đặc điểm chung

- Axit nucleic có ở trong nhân tế bào [bảo mật trong màng sinh chất]

-Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N theo nguyên tắc đa phân

-Đơn phân là nucleic

-Có 2 loại axit nucleic:

+ Axit deoxiribonucleic [ADN]

+ Axit ribonucleic [ARN]

II. Axit đêôxiribônuclêic - [ADN]

1. Cấu trúc hóa học của ADN

- ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P

- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit [viết tắt là Nu]

2. Cấu tạo một nuclêôtit

- Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:

- Đường đêoxiribôza: C5H10O4

- Axit phốtphoric: H3PO4

- Bazơ nitơ: gồm 2 loại chính: purin và pirimidin:

+ Purin: nuclêôtit có kích thước lớn hơn: A [Adenin] và G [Guanin] [có cấu tạo vòng kép]

+ Pirimidin: nuclêôtit có kích thước nhỏ hơn: T [Timin] và X [Xitozin] [có cấu tạo vòng đơn]

- Tất cả các nuclêôtit đều giống nhau thành phần đường và photphat, nên người ta vẫn gọi tên thành phần bazơ nitơ là tên Nu: Nu loại A, G, T, X...

- Bazơ nitơ liên kết với đường tại vị trí C thứ 1; nhóm photphat liên kết với đường tại vị trí C thứ 5 tạo thành cấu trúc 1 Nucleotit.

3. Sự tạo mạch

- Khi tạo mạch, nhóm photphat của Nuclêôtit đứng trước sẽ tạo liên kết với nhóm OH của Nu đứng sau [tại vị trí C số

3]. Liên kết này là liên kết photphodieste [nhóm photphat tạo liên kết este với OH của đường của chính nó và tạo liên kết este thứ 2 với OH của đường của Nuclêôtit kế tiếp => đieste]. Liên kết này, tính theo số thứ tự đính với C trong đường thì sẽ là hướng 3'-OH; 5'-photphat.

4. Cấu trúc không gian của ADN

- Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược chiều nhau.

- Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0.

5. Tính chất ADN

- Tính đa dạng trên cơ sở số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.

Video liên quan

Chủ Đề